Lý thuyết Hydrocarbon không no (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

2.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 13: Hydrocarbon không no sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 13: Hydrocarbon không no

A. Lý thuyết Hydrocarbon không no

1. Khái niệm Alkene và Alkyne

- Alkene là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết đôi C=C trong phân tử, có công thức chung CnH2n (n2).

- Alkyne là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết ba CC trong phân tử, có công thức chung CnH2n-2(n2).

- Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết πkém bền hơn liên kết σ.

2. Danh pháp Alkene và Alkyne

Tên theo danh pháp thay thế

Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh + tiền tố ứng với số nguyên tử carbon của mạch chính + số chỉ vị trí liên kết bội + ene(với alkene)/ yne (với alkyne).

3. Đồng phân hình học

- Với các phân tử alkene có từ 4 nguyên tử carbon trở lên, nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hại nguyên tử, nhóm nguyên từ khác nhau sẽ có hai cách phân bố trong không gian.

+ Đồng phân cis-

+ Đồng phân trans-

4. Tính chất vật lý

- Từ C2 đến C4 ở thể khí.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng số nguyên tử carbon trong phân tử.

- Các alkene và alkyne đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc rất ít tan trong nước, tan trong dung môi không phân cực.

5. Tính chất hóa học

Do chứa liên kết πkém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trung là phản ứng cộng.

a) Phản ứng cộng

- Cộng hydrogen

  (ảnh 1)

- Cộng halogen

  (ảnh 2)

- Cộng hydrogen halide

  (ảnh 3)

-Cộng nước (hydrate hóa)

 (ảnh 4)

+ Alkyne khó tác dụng với nước hơn, cần xúc tác là muối Hg2+ trong môi trường acid và tạo thành aldehyde hoặc ketone.

- Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.

b) Phản ứng trùng hợp

- Dưới áp suất, xúc tác và nhiệt độ thích hợp, các alkene tham gia phản ứng cộng liên tiếp các phân tử với nhau tạo phân tử polymer.

c) Phản ứng oxi hóa

- Các alkene, alkyne đều bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

3C2H2 + 2KMnO4  KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O

-Các alkene, alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt

  (ảnh 5)

d) Phản ứng riêng alk-1-yne

HCCH+2(Ag(NH3)2)OHAgCCAg+4NH3+2H2O

- Các alk-1-yne như ethyne, propyne,… có phản ứng  tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia.

6. Ứng dụng và điều chế alkene, alkyne

a) Ứng dụng

- Alkene được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ như PE, PP, ethylene glycol, acetone,..

- Acetylene được sử dụng là nhiên liệu trong hàn cắt kim loại.

- Alkyne là nguyên liệu tổng hợp nên các chất hữu cơ khác nhau như: polyester, polyurethane, cao su neoprene,…

b) Điều chế

- Trong PTN

+ Alkene được điều chế bằng cách dehydrate ancol no, đơn chức, mạch hở tương ứng:

+ Actylene được điều chế bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước.

CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2

- Trong công nghiệp

+ Alkene thu được từ quá trình cracking alkane

+ Acetylene được điều chế trong công nghiệp từ CaC2 hoặc từ CH4

 

Sơ đồ tư duy Hydrocarbon không no

B. Trắc nghiệm Hydrocarbon không no

Câu 1. Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là 

A. 2-methylprop-2-ene.

B. but-2-ene.

C. but-1-ene.

D. but-3-ene.

Đáp án đúng là:

Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là but-2-ene.

Câu 2. Alkyne dưới đây có tên gọi là

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án): Hydrocarbon không no (ảnh 1)

A. 3-methylpent-2-yne.

B. 2-methylhex-4-yne.

C. 4-methylhex-2-yne.

D. 3-methylhex-4-yne.

Đáp án đúng là: C

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án): Hydrocarbon không no (ảnh 2): 4-methylhex-2-yne.

Câu 3. Công thức cấu tạo của 3-methylbut-1-yne là

A. (CH3)2CH-C≡CH.

B. CH3CH­2CH2-C≡CH.

C. CH3-C≡C-CH2CH3.

D. CH3CH2- C≡C-CH3.

Đáp án đúng là: A

3-methylbut-1-yne: (CH3)2CH-C≡CH

Câu 4. Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?

A. alkane.

B. xycloalkane.

C. alkyne.

D. alkene lớn hơn.

Đáp án đúng là: A

Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành alkane.

Câu 5. Alkene không phản ứng được với chất nào dưới đây?

A. Br2.

B. Cl2.

C. NaCl.

D. H2.

Đáp án đúng là: C

Alkene không phản ứng được với NaCl.

Câu 6. Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm:

A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.

B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.

C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.

D. no, mạch vòng.

Đáp án đúng là: C

Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm: không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.

Câu 7. Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2).

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Đáp án đúng là: C

Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 8. Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3-CH2-C≡CH.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Đáp án đúng là: C

CH3-CH2-C≡CH là alkyne.

Câu 9. Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?

A. (CH3)2C=CH-CH3.

B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH≡C-CH2-CH2-CH3.

D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.

Đáp án đúng là: A

Các chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Vậy CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 là đồng phân của nhau.

Câu 10. Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?

A. CH≡C-CH3.

B. CH3-C≡C-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH2=CH-C≡CH.

Đáp án đúng là: B

Các chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Vậy CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3 là đồng phân của nhau.

Câu 11. Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 to dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?

A. H2SO4 đặc.

B. Lindlar.

C. Ni/to.

D. HCl loãng.

Đáp án đúng là: B

Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 to dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác Lindlar.

Câu 12. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?

A. Ethane.

B. Propane.

C. Butane.

D. Ethylene.

Đáp án đúng là: D

Ethylene có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.

Câu 13. Cho phản ứng: CH3-C≡CH + H2O H2SO4,80oCHgSO4

Sản phẩm chính của phản ứng trên là

A. CH3CH2-CH=O.

B. CH3-CO-CH3.

C. CH2=C(CH3)-OH.

D. HO-CH=CH-CH3.

Đáp án đúng là: B

CH3-C≡CH + H2O H2SO4,80oCHgSO4 CH3-CO-CH3.

Câu 14. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?

A.Ethylene

B.Methane

C.Benzene

D. Propyne

Đáp án đúng là: D

Propyne tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.

CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3 + NH4NO3.

Câu 15. Có bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Đáp án đúng là: B

Có hai đồng phân thoả mãn là: CH≡C-CH2-CH2-CH3; CH≡C-CH(CH3)2.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá