Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Nhân với một số có một chữ số hay, chi tiết cùng với 18 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Nhân với một số có một chữ số lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Nhân với một số có một chữ số
Ví dụ 1: 241324 x 2 = ?
Vậy: 241324 x 2 = 482648
Ví dụ 2: 136204 x 4 = ?
Vậy: 136204 x 4 = 544816
B. Bài tập Nhân với một số có một chữ số
Câu 1: a x 1 = 1 x a = a. Đúng hay sai?
Lời giải:
Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Do đó khẳng định a×1=1×a=a là đúng.
Câu 2: Cho phép tính: 34215 x 2 . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?
Lời giải:
Khi đặt tính ta phải đặt chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 34215, hay chữ số 2 phải đặt thẳng hàng với chữ số 5.
Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 4: Kết quả của phép tính 45268 x 3 là:
A. 134784
B. 134794
C. 135804
D. 135814
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 45268×3=135804.
Câu 5: 125384 x 6 = 752204. Đúng hay sai?
Lời giải:
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
125384×6=752304. Mà 752204<752304 Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 6: Giá trị của biểu thức 156029 - 49347 x 3 là:
A. 7988
B. 7898
C. 320036
D. 320046
Lời giải:
156029−49347×3=156029−148041=7988
Câu 7: Tìm x biết: x : 9 = 3856 + 28765
A. x = 29359
B. x = 293569
C. x = 293579
D. x = 293589
Lời giải: x : 9 = 3856+28765 x : 9 = 32621 x = 32621×9 x = 293589
Câu 8: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
+)8×9257=74056
+)1898×6=11388
+)470254−348004=122250
+)38046−6099+22518=31947+22518=54465
+)2847×4=11388
+)12496×9+9786=112464+9786=112250
+)38165×5−17045×8=190825−136360=54465
+)9257×(10−2)= 9257×8=74056 Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 9: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
(37125-28241)×5-16121 ........... 6848×4+2755
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Ta có:
+) (37125−28241)×5−16121
= 8884×5−16121
= 44420−16121
= 28299
+) 6848×4+2755
= 27392+2755
= 30147
Mà 28299<30147
Do đó (37125−28241)×5−16121<6848×4+2755 Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Cả ba đội trồng được số cây là:
354×3=1062 (cây)
Đội hai trồng được là:
288×2=576 (cây)
Đội ba trồng được số cây là:
1062−(288+576)=198 (cây)
Đáp số: 198 cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 198.
Câu 11: Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?
A. 18075kg
B. 18225kg
C. 12825kg
D. 15750kg
Lời giải:
9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:
1425×9=12825(kg)
1750×3=5250(kg)
Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:
12825+5250=18075(kg)
Đáp số: 18075kg cam.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3870kg.
Lời giải:
2790×4=11160(kg)
3870×5=19350(kg) Có tổng số thùng hàng :
4+5=9 thùng
9 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:
11160+19350=30510(kg)
Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:
30510:9=3390(kg)
Đáp số: 3390kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3390.
Câu 13: Tính: 13724 x 3 =
A. 41272
B. 41172
C. 42172
D, 41182
Đáp án B
Câu 14: Đặt tính rồi tính: 28503 X 7 = ..........
A. 199521
B. 299621
C. 199531
D. 299522
Đáp án A
Câu 15: Tính: 39405 x 6 =
A. 236530
B. 336450
C. 236430
D. 246430
Đáp án C
Câu 16: Tính: 43415 + 2537 x 5 =...........
A. 56400
B. 89164
C. 37600
D. 88164
Đáp án A
Câu 17: Tính 82357 - 4975 x 9 = ................
A. 37300
B. 89164
C. 37600
D. 88164
Đáp án C
Câu 18: Tính: 125384 x 6 =
A. 752304
B. 752024
C. 753654
D. 465851
Đáp án A