Cách nhận biết muối hiđrocacbonat đầy đủ nhất

364

Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan trong nước. Một số muối hiđrocacbonat thường gặp như NaHCO3; KHCO3; Ba(HCO3)2; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2;...Bài viết dưới đây sẽ đưa ra một số cách nhận biết, phân biệt dung dịch muối hiđrocacbonat. 

Cách nhận biết muối hiđrocacbonat

I. Cách nhận biết muối hiđrocacbonat

Để nhận biết muối hiđrocacbonat (HCO3-) ta sử dụng dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4

Tổng quát:  HCO3+ H+ → CO2 + H2O

+ Hiện tượng: Sủi bọt khí

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O

NH4HCO+ HCl → NH4Cl + CO2+ H2O

- Ngoài ta ta có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 , Ca(OH)2 để nhận biết.

Tổng quát: HCO3+ OH- → CO32-+ H2O

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

2KHCO3 + Ba(OH)→ BaCO3↓trắng + K2CO3 + 2H2O

Ca(HCO3)+ Ca(OH)2 → 2CaCO3↓trắng + 2H2O

Chú ý:

Không dùng Ba(OH)2, Ca(OH)2, để phân biệt muối HCO3- và CO32- vì cùng tạo kết của trắng.

2KHCO3 + Ba(OH)→ BaCO3↓trắng + K2CO3 + 2H2O

K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3↓trắng

Có thể dùng BaCl2 để phân biệt hai muối này

II. Bài tập nhận biết muối hiđrocacbonat

Câu 1: Để phân biệt hai dung dịch NaHCO3 và Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. H2O

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch Ba(OH)2

D. Dung dịch HCl

Hướng dẫn giải

Đáp án D

- Trích mẫu thử của mỗi chất cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự

- Nhỏ từ từ dung dịch HCl và từng mẫu thử.

+ Xuất hiện bọt khí: NaHCO3

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O

+ Không có hiện tượng gì: Na2SO4

Câu 2: Phân biệt các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, Na2CO3, HCl, H2SO4. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Ba(OH)2

B.Dung dịch BaCl2

C.Quỳ tím

D.Cả dung dịch Ba(OH)2 và BaCl2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

- Trích mẫu thử của mỗi chất cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch trên

+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng và mùi khai là: NH4HCO3 và (NH4)2CO3 (nhóm I)

NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ NH3↑ + 2H2O

(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ 2NH3↑ + 2H2O

+ Dung dịch chỉ xuất hiện kết tủa trắng là: NaHCO3, Na2CO3 và H2SO4 (nhóm II)

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O

+ Dung dịch chỉ có khí mùi khai bay lên là: NH4NO3

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là HCl

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

- Lấy dung dịch HCl đã nhận biết được nhỏ lần lượt vào kết tủa vừa thu được ở nhóm II

+ Kết tủa tan là BaCO3→ dung dịch ban đầu là: NaHCO3 và Na2CO3 (nhóm III)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

+ Kết tủa không tan là BaSO4 → dung dịch ban đầu là H2SO4

- Cho dd BaCl2 lần lượt vào các chất ở nhóm (I), nhóm (III)

+ Nhóm I: xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2CO3 còn lại không có hiện tượng gì là NH4HCO3

(NH4)2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NH4Cl

+ Nhóm II: xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3 còn lại không có hiện tượng gì là NaHCO3

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

Cách nhận biết dung dịch muối sunfat

Cách nhận biết dung dịch muối hiđrosunfat

Cách nhận biết dung dịch muối clorua

Cách nhận biết dung dịch muối nitrat

Cách nhận biết dung dịch muối photphat

Cách nhận biết dung dịch muối cacbonat

Cách nhận biết muối hiđrocacbonat

Cách nhận biết dung dịch muối sunfua

Cách nhận biết dung dịch muối amoni

Cách nhận biết dung dịch muối halogenua

Cách nhận biết dung dịch muối axetat

Cách nhận biết dung dịch muối cromat

Đánh giá

0

0 đánh giá