Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan trong nước. Một số muối hiđrocacbonat thường gặp như NaHCO3; KHCO3; Ba(HCO3)2; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2;...Bài viết dưới đây sẽ đưa ra một số cách nhận biết, phân biệt dung dịch muối hiđrocacbonat.
Cách nhận biết muối hiđrocacbonat
I. Cách nhận biết muối hiđrocacbonat
- Để nhận biết muối hiđrocacbonat (HCO3-) ta sử dụng dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4.
+ Tổng quát: HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
+ Hiện tượng: Sủi bọt khí
+ Một số phương trình hóa học minh họa:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑+ H2O
NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + CO2↑+ H2O
- Ngoài ta ta có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 , Ca(OH)2 để nhận biết.
+ Tổng quát: HCO3- + OH- → CO32-+ H2O
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
+ Một số phương trình hóa học minh họa:
2KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓trắng + K2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓trắng + 2H2O
Chú ý:
+ Không dùng Ba(OH)2, Ca(OH)2, để phân biệt muối HCO3- và CO32- vì cùng tạo kết của trắng.
2KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓trắng + K2CO3 + 2H2O
K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3↓trắng
Có thể dùng BaCl2 để phân biệt hai muối này
II. Bài tập nhận biết muối hiđrocacbonat
Câu 1: Để phân biệt hai dung dịch NaHCO3 và Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. H2O
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Dung dịch HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án D
- Trích mẫu thử của mỗi chất cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl và từng mẫu thử.
+ Xuất hiện bọt khí: NaHCO3
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑+ H2O
+ Không có hiện tượng gì: Na2SO4
Câu 2: Phân biệt các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, Na2CO3, HCl, H2SO4. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2
B.Dung dịch BaCl2
C.Quỳ tím
D.Cả dung dịch Ba(OH)2 và BaCl2
Hướng dẫn giải
Đáp án D
- Trích mẫu thử của mỗi chất cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch trên
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng và mùi khai là: NH4HCO3 và (NH4)2CO3 (nhóm I)
NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ NH3↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓+ 2NH3↑ + 2H2O
+ Dung dịch chỉ xuất hiện kết tủa trắng là: NaHCO3, Na2CO3 và H2SO4 (nhóm II)
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
+ Dung dịch chỉ có khí mùi khai bay lên là: NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng gì là HCl
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
- Lấy dung dịch HCl đã nhận biết được nhỏ lần lượt vào kết tủa vừa thu được ở nhóm II
+ Kết tủa tan là BaCO3→ dung dịch ban đầu là: NaHCO3 và Na2CO3 (nhóm III)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
+ Kết tủa không tan là BaSO4 → dung dịch ban đầu là H2SO4
- Cho dd BaCl2 lần lượt vào các chất ở nhóm (I), nhóm (III)
+ Nhóm I: xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2CO3 còn lại không có hiện tượng gì là NH4HCO3
(NH4)2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NH4Cl
+ Nhóm II: xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3 còn lại không có hiện tượng gì là NaHCO3
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Cách nhận biết dung dịch muối sunfat
Cách nhận biết dung dịch muối hiđrosunfat
Cách nhận biết dung dịch muối clorua
Cách nhận biết dung dịch muối nitrat
Cách nhận biết dung dịch muối photphat
Cách nhận biết dung dịch muối cacbonat
Cách nhận biết muối hiđrocacbonat
Cách nhận biết dung dịch muối sunfua
Cách nhận biết dung dịch muối amoni
Cách nhận biết dung dịch muối halogenua
Cách nhận biết dung dịch muối axetat
Cách nhận biết dung dịch muối cromat