Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 hay, chi tiết

2.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép cộng hay, chi tiết cùng với 20 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng

So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:

a

b

c

(a + b )+ c

a + (b+ c)

5

4

6

(5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15

5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15

35

15

20

(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70

35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70

28

49

51

(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128

28 + (49 +51) = 28 + 100 = 128  

Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:

(a + b ) + c = a + (b + c)

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. 

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:

a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)

B. Bài tập Tính chất kết hợp của phép cộng

Câu 1: (a + b) + c = a + (b + c) . Đúng hay sai?

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 1)

Lời giải:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a+b)+c=a+(b+c)

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: (49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22). Đúng hay sai?

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 2)

Lời giải:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (49+178)+22=49+(178+22)

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 3)

Lời giải:

Ta có (a+97)+3=a+97+3=a+(97+3)=a+100

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 3;100.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

Ta có: a+b+91=(a+b)+91=a+(b+91)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 91;a.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta có:

4250+279+121

=4250+(279+121)

=4250+400

=4650

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 4250; 121; 4250; 400; 4650.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 6)

Lời giải:

Ta có:

2593+6742+1407+3258

= (2593+1407)+(6742+3258)

= 4000+10000

= 14000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là 2593; 3258; 4000; 10000; 14000.

Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 7)

Lời giải:

Ta có: 257+388+443=(257+443)+388=700+388=1088

Mà 1088=1088.

Do đó, 257+388+443=1088

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là =.

Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

1675 + 2468 + 325 ... 321 + 2178 + 1822

A. =

B. < 

C. > 

Lời giải:

Ta có:

1675+2468+325=(1675+325)+2468=2000+2468=4468

321+2178+1822=321+(2178+1822)=321+4000=4321

Mà 4468>4321.

Vậy 1675+2468+325>321+2178+1822.

Câu 9: Số dân của một huyện năm 2005 là 15625 người. Năm 2006 số dân tăng thêm 972 người. Năm 2007 số dân lại tăng thêm 1375 người. Vậy năm 2007 số dân của huyện đó là:

A. 16972 người

B. 17862 người

C. 16862 người

D. 17972 người

Lời giải:

Năm 2007 số dân của huyện đó là:

            15625+972+1375=17972 (người)

                                              Đáp số: 17972 người.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 17: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:

            1448−200=1248 (cây)

Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:

            1248+304=1552 (cây)

Cả ba trường trồng được số cây là:

            1448+1248+1552=4248 (cây)

                                              Đáp số: 4248 cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4248.

Câu 11: Tìm x biết: 45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)

A. x = 120

B. x = 125

C. x = 145

D. x = 165

Lời giải:

Ta có: 45+(1234+x)=45+1234+x=1234+(45+x)

Theo đề bài ta có: 45+(1234+x)=1234+(45+120)

Nên: 1234+(45+x)=1234+(45+120)

Từ đó suy ra x = 120.

Câu 12: So sánh: 257 + 388 + 443 ......... 1088

A. <

B. >

C. =

Đáp án C

Câu 13: Tính nhanh: 37+18+3=..............

A. 58

B. 57

C. 56

D. 59

Đáp án A

Câu 14: Tính nhanh: 85+99+1=.........

A. 186

B. 185

C. 187

D. 188

Đáp án B

Câu 15: (49 + 178) + 22 < 49 + (178 + 22). Đúng hay sai?

A. Đúng 

B. Sai

Đáp án B

Chọn cách tính thuận tiện nhất cho ra kết quả đúng trong các câu 16, 17

Câu 16: 145 + 86 + 14 + 55 =.......

A. (145 + 86) + (14 + 55) = 231 + 69 = 300

B. (145 + 55) + (14 + 86) = 200 + 100 = 300

C. (145 + 14) + (86 + 55) = 159 + 141 =300

Đáp án B

Câu 17:  Tính 4250 + 279 + 121=

A. 4250 + 279 + 121 = 4250 +( 279 + 121) = 4250+400 = 4650

B. 4250 + 279 + 121 = (4250 + 279) + 121 = 4529 + 121 = 4650

C. 4250 + 279 + 121 = 4250 + (279 + 121)= 4250+390= 4650

D. 4250 + 279 + 121 = (4250 + 279) + 121= 4350+ 121= 4650

Đáp án A

Câu 18: Điền số thích hợp vào ô trống:

6 phút 8 giây + 20 phút + 7 phút 12 giây =...........

A. 824

B. 826

C. 820

D. 802

Đáp án C

Câu 19 Tính nhẩm:   467 + 999 + 9 533

A.  11000

B. 10999

C. 10998

D. 10997

Đáp án B

Câu 20: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

(.......+ b) + 91= a+( b+ 91 )

A. a

B. b

C. 91

D. ( a +b )

Đáp án A

 

Đánh giá

0

0 đánh giá