Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 35: Tính chất kết hợp của phép tính cộng hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 35: Tính chất kết hợp của phép tính cộng
Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Bài 35: Tính chất kết hợp của phép tính cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 41 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu):
Mẫu: 25 + 19 + 5 = (25 + 5) + 19
= 30 + 19
= 49
a) 72 + 9 + 8 b) 37 + 18 + 3
c) 48 + 26 + 4 d) 85 + 99 + 1
e) 67 + 98 + 33
Lời giải
a) 72 + 9 + 8 = (72 + 8) + 9
= 80 + 9
= 89
b) 37 + 18 + 3 = (37 + 3) + 18
= 40 + 18
= 58
c) 48 + 26 + 4 = 48 + (26 + 4)
= 48 + 30
= 78
d) 85 + 99 + 1 = 85 + (99 + 1)
= 85 + 100
= 185
e) 67 + 98 + 33 = (67 + 33) + 98
= 100 + 98
= 198
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 41 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 145 + 86 + 14 + 55
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
Lời giải:
a) 145 + 86 + 14 + 55 = (145 + 55) + (86 + 14)
= 200 + 100
= 300
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1+ 9 +2 + 8) + (3 + 7 + 4 + 6) + 5
= 20 + 20 + 5
= 45
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 41 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?
|
|
|
…………..………….. |
…………..………….. |
…………..………….. |
Lời giải:
|
|
|
3 giờ 55 phút |
5 giờ 45 phút |
9 giờ 36 phút |
Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:
Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: