Với Giáo án Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép cộng mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép cộng
Giúp học sinh:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
GV: - Bảng phụ (hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số như SGK/ 45).
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức: a x b x c và m – (n + p) với: a) a = 15, b = 0 và c = 37 b) m = 10, n = 5 và p = 2 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. |
- Lắng nghe |
12p |
2. Tính chất kết hợp của phép cộng: - Treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy - học. - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51? ? Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)? - Vậy ta có thể viết:(a + b) + c = a + (b + c) ? Khi cộng tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào? |
- HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. - Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c). - HS đọc. - Khi cộng tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. - Gọi HS đọc bài làm. ? Vì sao em lại viết được 4367 + 199 + 501= 4367 + (199 + 501)? - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. ? Để tính bằng cách thuận tiện nhất ta vận dụng theo những tính chất nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 ... - Nối tiếp nhau đọc từng biểu thức. - Vì khi thực hiện 199 + 501 trước được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện. - Ta vận dụng theo tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. |
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. ? Làm thế nào em biết được cả ba ngày quỹ đó nhận được bao nhiêu tiền ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét, chốt cách vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng vào giải bài toán có lời văn. |
- 1 HS đọc đề bài toán. - Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75500000 đồng,...... - Cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền ? - Tóm tắt và đọc bài toán dựa vào tóm tắt. Tóm tắt: Ngày đầu nhận: 75500000 đồng Ngày thứ hai nhận: 86950000 đồng Ngày thứ ba nhận: 14500000 đồng Cả ba ngày nhận: ...... đồng ? - Để tính được số tiền cả ba ngày quỹ đó nhận được ta cần thực hiện cộng số tiền mỗi ngày quỹ đó nhận được lại với nhau. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng - 2 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng. - Lắng nghe. |
|
Bài 3: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Một số cộng với 0 có kết quả bằng gì? ? Phát biểu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng ? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 - 3 HS đọc bài làm, giải thích cách làm. - Nhận xét bài bạn. - Một số cộng với 0 bằng chính số đó. - 2 HS phát biểu. |
|
4p |
C. Củng cố- Dặn dò: ? Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. |
- 1 HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................