NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3↓ + NH4Cl | NH3 ra NH4Cl

487

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

1. Phương trình phản ứng hóa học

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

- Là chất khí tan rất nhiều trong nước.

Tính bazo yếu:

       + Phản ứng với nước: NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-.

       + Phản ứng với axit tạo muối amoni: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua).

       + Phản ứng với dung dịch muối:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

Tính khử:

Phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Khả năng tạo phức chất tan:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

5. Cách thực hiện phản ứng

Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

6. Bạn có biết

Nếu cho thêm HCl hoặc NaOH vào ống nghiệm trên thì kết tủa tan.

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sục khí NH3 dư vào trong ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3 sau phản ứng có hiện tượng:

A. thu được dung dịch trong suốt.

B. có kết tủa keo trắng.

C. xuất hiện kết tủa đỏ nâu.

D. xuất hiện khí có mùi khai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Ví dụ 2: Dẫn từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch ZnCl2. Hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa lục nhạt không tan.

B. có kết tủa trắng không tan.

C. có kết tủa xanh lam không tan.

D. có kết tủa trắng sau đó tan ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Hiện tượng quan sát được là có kết tủa trắng sau đó tan ra.

Ví dụ 3: Sục vừa đủ 0,15 mol NH3 vào dung dịch AlCl3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,8

B. 3,9

C. 11,7

D. 20

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

3NH3+AlCl3+3H2OAl(OH)3+3NH4Cl0,150,05

 m= 0,05.78 = 3,9 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)

NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá