Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phản ứng tạo ra kết tủa keo trắng Al(OH)3.
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho từ từ vừa đủ dung dịch HCl vào dung dịch muối NaAlO2 tạo ra kết tủa keo trắng Al(OH)3 và dung dịch muối NaCl.
6. Bạn có biết
Nếu cho từ từ đến dư dung dịch axit HCl thì sản phẩm thu được ban đầu là kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần hết.
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan.
B. Không có kết tủa xuất hiện.
C. Không có kết tủa sau đó kết tủa xuất hiện.
D. Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Do lúc đầu dư HCl nên không có kết tủa:
NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 2H2O
Sau đó khi dư NaAlO2 thì có kết tủa:
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
⇒ Hiện tượng: Không có kết tủa xuất hiện, sau đó có kết tủa xuất hiện.
Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3.
c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
a) Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3
b) AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
c) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
d) 2KAlO2 + CO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + K2CO3
Ví dụ 3: Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch muối KAlO2 và lắc liên tục.
Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa tan.
B. Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan.
C. Không có kết tủa xuất hiện.
D. Không có kết tủa, sau đó kết tủa xuất hiện.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Do lúc đầu ít HCl nên tạo kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl
Khi dư HCl thì kết tủa tan:
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:
2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
4HCl đặc + MnO2 MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O