Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
1. Phương trình phản ứng hóa học
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu H2 thoát ra, đinh sắt tan dần.
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho đinh sắt vào trong ống nghiệm chứa dung dịch HCl.
6. Bạn có biết
Axit HCl phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học sinh ra khí H2.
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2↑
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch HCl ống nghiệm chứa sẵn mẩu Fe?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Có kết tủa nâu đỏ và có khí thoát ra.
C. Có khí màu nâu thoát ra.
D. Mẩu sắt tan dần và có khí thoát ra.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
⇒ Mẩu sắt tan dần và có khí H2 thoát ra.
Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 thu được 2 muối không giống nhau?
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Ví dụ 3: Cho 0,56 g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 0,112
C. 2,24
D. 0,224
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
⇒ mol
⇒ V = 0,01.22,4 = 0,224 lít
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl