HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O | HCl ra Cl2

202

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí mùi sốc màu vàng lục thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường, dung dịch HCl đặc.

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

6. Bạn có biết

- Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo. Cũng như natri hipoclorit, clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Khi tác dụng với axit clohiđric, clorua giải phóng khí clo.

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

- Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra axit hipoclorơ:

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho CaOCl2 phản ứng với dung dịch HCl đặc?

A. Có kết tủa trắng.

B. Có khí không màu thoát ra.

C. Có khì mùi sốc màu vàng lục thoát ra.

D. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

 Có khí Clo thoát ra màu vàng lục, mùi sốc

Ví dụ 2: Clorua vôi có công thức hóa học là

A. Ca

B. CaO

C. CaOCl

D. CaOCl2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2.

Ví dụ 3: Cho CaOCl2 phản ứng vừa đủ với 3,65g dung dịch HCl đặc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,12

B. 2,24

C. 3,36

D. 4,48

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: nHCl=3,6536,5=0,1mol

CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O

⇒ nCl2=12nHCl =0,05 mol

 V = 0,05. 22,4 = 1,12 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

4HCl đặc + MnO2to MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

2CaOCl2 → 2CaCl2 + O2

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá