HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O | HCl ra CaCl2

492

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu đá vôi tan dần và có khí không màu thoát ra làm sủi bọt khí.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa mẩu đá vôi.

6. Bạn có biết

Dung dịch axit HCl phản ứng với các muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, …) tạo ra khí CO2.

2HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa mẩu đá vôi, hiện tượng xảy ra là gì?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có khí thoát ra.

C. Mẩu đá vôi tan dần và có khí thoát ra.

D. Có kết tủa trắng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

 Hiện tượng: Mẩu đá vôi tan dần và có khí thoát ra.

Ví dụ 2: Cho 10 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 11,2 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: nCaCO3=10100 = 0,1 mol

CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O   0,10,1  mol

 V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Ví dụ 3: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. CaCO3, HCl

B. KCl, NaOH

C. NaCl, HCl

D. FeCl2, HCl

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

CaCO3, HCl không cùng tồn tại trong dung dịch vì chúng phản ứng với nhau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

2CaOCl2 → 2CaCl2 + O2

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl (r) toNH3 (k) + HCl (k)

Đánh giá

0

0 đánh giá