HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O | HCl ra CaCl2

674

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu đá vôi tan dần và có khí không màu thoát ra làm sủi bọt khí.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Mở rộng về muối cacbonat

Là muối của axit cacbonic (gồm muối CO32  HCO3).

5.1. Tính tan

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.

- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.

5.2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với axit

Thí dụ:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3 + H+ → CO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

CO32 + 2H+ → CO2↑ + H2O

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3+OHCO32+H2O

c) Phản ứng nhiệt phân

- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

MgCO3 to MgO + CO2

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

5.3. Ứng dụng

- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

- Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …

- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

6. Mở rộng về tính chất hoá học của axit clohiđric (HCl)

Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl to CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl to 2FeCl3 + 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3

4HCl1+MnO2toMnCl2+Cl02+2H2O

K2Cr2O7+14HCl13Cl02+2KCl+2CrCl3+7H2O

7. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa mẩu đá vôi.

8. Bạn có biết

Dung dịch axit HCl phản ứng với các muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, …) tạo ra khí CO2.

2HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O

9. Bài tập liên quan

Câu 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa mẩu đá vôi, hiện tượng xảy ra là gì?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có khí thoát ra.

C. Mẩu đá vôi tan dần và có khí thoát ra.

D. Có kết tủa trắng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

 Hiện tượng: Mẩu đá vôi tan dần và có khí thoát ra.

Câu 2: Cho 10 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 11,2 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: nCaCO3=10100 = 0,1 mol

CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O   0,10,1  mol

 V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 3: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. CaCO3, HCl

B. KCl, NaOH

C. NaCl, HCl

D. FeCl2, HCl

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

CaCO3, HCl không cùng tồn tại trong dung dịch vì chúng phản ứng với nhau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Câu 4: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn B. Nước vôi

C. Muối ăn D. Cồn 70˚

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Lớp cặn trong cặn ấm đun nước thường là CaCO3, MgCO3 (có thể do nước sử dụng là nước cứng tạm thời, toàn phần,...). Dùng giấm ăn (có chứa axit yếu là axit axetic CH3COOH) để hòa tan cặn

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O

2CH3COOH + MgCO3 → (CH3COO)2Mg + CO2↑ + H2O

Câu 5: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là:

A. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2.

B. Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O.

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

D. CaO + CO2 → CaCO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phản ứng Ca(HCO3)2→CaCO3+ CO2+ H2O giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi, cặn trong ấm đun nước,..

Phản ứng CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực đá vôi của nước mưa.

Câu 6: Cho 7,2 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng, thu được V (lít) khí hidro ở đktc. Giá trị của V là

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 6,72 lít

D. 5,60 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Số mol Mg là: nMg = 7,224 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

Mg+2HClMgCl2+H20,30,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nH2= 0,3 mol

Vậy thể tích khí H2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 7: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là

A. Cu, Fe, Al

B. Fe, Mg, Cu

C. Fe, Al, Mg

D. Fe, Zn, Ag

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe, Al, Mg

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Chú ý: Cu, Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.

Câu 8: Cho 8,1 gam kẽm oxit tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

A. 13,6 gam

B. 12,6 gam

C. 14,5 gam

D. 11,6 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Số mol HCl là: nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol

Số mol của ZnO là: nZnO = 8,181 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Xét 0,11=0,1<0,42=0,2 suy ra HCl dư, ZnO phản ứng hết

ZnO+2HClZnCl2+H2O0,1 0,1 (mol)

Theo phương trình phản ứng, ta có nZnCl2= 0,1 mol

Vậy khối lượng ZnCl2 thu được là: 0,1.136 = 13,6 gam.

Câu 9: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là

A. Zn

B. K2SO3

C. MgCO3

D. CaCO3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

H2 là khí nhẹ hơn không khí.

Câu 10: Cho 13,2 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là

A. 25 gam

B. 30 gam

C. 35 gam

D. 40 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Số mol của CO2 là: nCO2=13,244 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CO2+CaCaCO3+H2O0,30,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCaCO3 = 0,3 mol

Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là: mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam.

Câu 11: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?

A. 7,84 lít

B. 6,72 lít

C. 5,56 lít

D. 4,90 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Số mol của CaCO3 là: nCaCO3=35100 = 0,35 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O0,350,35 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2= 0,35 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc là: VCO2= 0,35.22,4 = 7,84 lít.

Câu 12: Muối nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

A. KClO3

B. KMnO4

C. CaCO3

D. A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

2KClO3 to2KCl +3O2

2KMnO4 toMnO2 + O2 + K2MnO4

CaCO3 toCaO + CO2

Câu 13: Cho phương trình phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O

Vậy Y là

A. CO

B. H2

C. Cl2

D. CO2

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 ↑ + H2O

Câu 14: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong?

A. Muối nitrat

B. Muối sunfat

C. Muối clorua

D. Muối cacbonat không tan

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Muối cacbonat không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong.

Ví dụ:

CaCO3 toCaO + CO2

Khí CO2 sinh ra làm đục nước vôi trong:

CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O

Câu 15: Nhóm muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là

A. BaCl2, CaCO3

B. NaCl, Cu(NO3)2

C. Cu(NO3)2, Na2CO3

D. NaCl, BaCl2

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O

10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

2CaOCl2 → 2CaCl2 + O2

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl (r) toNH3 (k) + HCl (k)

Đánh giá

0

0 đánh giá