Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 | Cl2 ra NaCl

447

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

1. Phương trình phản ứng hóa học

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sau phản ứng dung dịch có màu vàng nâu

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Tác dụng với phim kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

    a. Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

    b. Tác dụng với dung dịch bazơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

 

Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí Cl2 vào dung dịch NaBr

6. Bạn có biết

Phản ứng trên chứng tỏ tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sục từ đến dư khí clo vào bình đựng dung dịch NaBr. Hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch có màu vàng nâu, sau đó mất màu.

B. dung dịch có kết tủa vàng.

C. dung dịch hiện màu xanh.

D. dung dịch có màu vàng nâu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

- Clo đẩy brom ra khỏi muối:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

 Brom tan vào nước tạo ra dung dịch màu vàng nâu.

- Tiếp tục cho clo đi vào thì nó oxi hoá brom:

5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl

 Các axit tạo thành không màu.

Ví dụ 2: Cho phương trình phản ứng sau: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Xác định vai trò của Clo trong phản ứng trên là

A. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

B. chất oxi hóa

C. chất khử

D. môi trường

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Clo là chất oxi hóa do số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1

Ví dụ 3: Thể tích khí clo cần dùng để phản ứng dung dịch NaBr dư để sinh ra 0,1 mol Br2 là

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cl2+2NaBr2NaCl+Br20,1                                                           0,1mol

 V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O

3Cl2 + 6KOH to5KCl + KClO3 + 3H2O

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

HCl(k) + NH3(k) → NH4Cl(r)

HCl + KOH → KCl + H2O

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2

Đánh giá

0

0 đánh giá