Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.
Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
A. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide
I. Sulfur
1. Trạng thái tự nhiên
- Kí hiệu hóa học: S.
- Số hiệu nguyên tử: 16.
- Trạng thái tự nhiên: Tồn tại ở cả đơn chất và hợp chất.
+ Đơn chất: vùng có núi lửa: Nhật Bản, Chile…
+ Hợp chất: khoáng vật, như pyrite (FeS2), Sphalerite (ZnS), thạch cao (CaSO4), barite (BaSO4)…
2. Tính chất
a, Tính chất vật lí
- Trạng thái: chất rắn.
- Màu sắc: màu vàng.
- Không tan trong nước, tan nhiều trong dầu hòa, benzene.
b, Tính chất hóa học
- Tính oxi hóa
+ Tác dụng với kim loại
VD: S + Fe → FeS
S + Hg → HgS
- Tính khử
+ Tác dụng được với một số phi kim, như: oxygen, chlorine, fluorine.
VD: S + O2 → SO2
3. Ứng dụng
- Sản xuất sulfuric acid, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, …
II. Sulfur dioxide
1. Một số tính chất
- Tính chất vật lí: SO2 là chất khí, không màu, có mùi hắc, độc, tan nhiều trong nước.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng với nước tạo môi trường acid.
+ Phản ứng với basic oxide tạo muối.
+ Phản ứng với base tạo muối.
+ Tính oxi hóa: So2 + 2H2 → 3S + 2H2O
+ Tính khử: SO2 + O2 → SO3
2. Ứng dụng
- Là chất trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid.
-Tẩy trắng vải sợi, đường.
+ Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc sát trùng.
+ Diệt khuẩn , nấm mốc …
3. Một số biện pháp giảm thải sulfur dioxide vào khí quyển
- Thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường như ethanol, hydrogen… kết hợp với nguồn năng lượng tái tạo.
- Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp như than hoạt tính, hấp phụ khí sulfur dioxide, trước khi thải ra môi trường.
Sơ đồ tư duy Sulfur và sulfur dioxide
...
B. Trắc nghiệm Sulfur và sulfur dioxide
Câu 1: Phương trình hóa học xảy ra khi cho aluminium tác dụng với sulfur là
A. S + Al AlS.
B. 3S2 + 4Al 2Al2S3.
C. 3S + 2Al Al2S3.
D. S + 2Al Al2S.
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học xảy ra khi cho aluminium tác dụng với sulfur là:
3S + 2Al Al2S3.
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây của sulfur không đúng?
A. Sản xuất sulfuric acid.
B. Sản xuất thuốc trừ sâu.
C. Dùng làm gia vị thức ăn cho người.
D. Dùng để lưu hóa cao su.
Sulfur không được dùng để làm gia vị là thức ăn cho người.
Câu 3: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch có chất khí X không màu, mùi hắc, gây viêm đường hô hấp ở người. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa acid’. X là
A. SO2.
B. CO2.
C. H2S.
D. CO.
Đáp án đúng là: A
Khí X là SO2.
Câu 4: Sulfur dioxide là acidic oxide trong phản ứng nào sau đây?
A. 2SO2 + O2 2SO3.
B. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O.
C. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O.
D. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4.
Đáp án đúng là: B
Trong phản ứng với NaOH, sulfur dioxide là acidic oxide.
Câu 5: Cho sulfur lần lượt phản ứng với các chất sau ở điều kiện thích hợp: hydrogen, oxygen, mercury, aluminium, fluorine. Số phản ứng mà sulfur là chất oxi hóa là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Trong phản ứng với hydrogen và kim loại (mercury, aluminium) thì sulfur đóng vai trò là chất oxi hoá.
Câu 6: Chất phản ứng ngay với bột sulfur ở điều kiện thường là
A. H2.
B. O2.
C. Hg.
D. Fe.
Đáp án đúng là: C
Hg (thuỷ ngân, mercury) phản ứng với sulfur ở ngay điều kiện thường.
Hg + S → HgS
Câu 7: Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tử sulfur (S) trong hợp chất là
A. -1.
B. +4.
C. +6.
D. -2.
Đáp án đúng là: D
Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tử sulfur (S) trong hợp chất là – 2.
Câu 8: Sulfur dioxide thuộc loại oxide nào sau đây?
A. Acidic oxide.
B. Basic oxide.
C. Oxide trung tính.
D. Oxide lưỡng tính.
Đáp án đúng là: A
Sulfur dioxide thuộc loại acidic oxide.
Câu 9: Sulfur là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. S + O2 SO2.
B. S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O.
C. S + Fe FeS.
D. S + 3F2 SF6.
Đáp án đúng là: C
Sulfur là chất oxi hóa trong phản ứng: S + Fe FeS.
Do trong phản ứng này, số oxi hoá của sulfur giảm từ 0 xuống -2.
Câu 10: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl. Trong phản ứng SO2 đóng vai trò là
A. chất oxi hoá.
B. chất khử.
C. môi trường.
D. vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
Đáp án đúng là: B
Trong phản ứng SO2 đóng vai trò là chất khử, do số oxi hoá của sulfur tăng từ +4 lên +6.
Câu 11: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen (bình tam giác) chứa dung dịch nước Br2 là
A. có kết tủa xuất hiện.
B. dung dịch nước Br2 bị mất màu.
C. vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch nước Br2.
D. dung dịch nước Br2 không bị mất màu.
Đáp án đúng là: B
Dung dịch Br2 bị mất màu. Phương trình hoá học minh hoạ:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur dioxide?
A. tẩy trắng giấy.
B. sản xuất sulfuric acid.
C. chống nấm mốc.
D. lưu hóa cao su.
Đáp án đúng là: D
Sulfur dioxide không được dùng để lưu hoá cao su.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong phản ứng hóa học của sulfur với aluminium, iron, mercury, oxygen thì sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa.
B. Đơn chất sulfur vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
D. Ở dạng phân tử, sulfur gồm 6 nguyên tử liên kết cộng hóa trị tạo mạch vòng (S6).
Đáp án đúng là: B
Phát biểu A sai vì trong phản ứng với oxygen thì sulfur đóng vai trò là chất khử.
Phát biểu C sai vì ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn có màu vàng.
Phát biểu D sai vì ở dạng phân tử, sulfur gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị tạo mạch vòng (S8).
Câu 14: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 10.10-6 mol/m3 không khí thì bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50 lít không khí ở một số khu vực như sau:
Khu vực |
Khối lượng SO2 |
X |
0,036 mg |
Y |
0,01 mg |
Z |
0,019 mg |
Không khí của khu vực bị ô nhiễm là
A. X.
B. Y và X.
C. X, Y và Z.
D. Y và Z
Đáp án đúng là: A
Khu vực |
Khối lượng SO2 |
Nồng độ (mol/m3) |
Đánh giá ô nhiễm |
X |
0,036 mg |
Ô nhiễm |
|
Y |
0,01 mg |
Không ô nhiễm |
|
Z |
0,019 mg |
Không ô nhiễm |
Câu 15: Đun nóng 9,6 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là
A. 2,479.
B. 3,7185.
C. 9,916.
D. 7,437.
Đáp án đúng là: C
Vậy V = (0,3 + 0,1).24,79 = 9,916 lít.
Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác: