Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Ngữ Văn 11: Tiết 81 Nghĩa của câu (tiếp theo) mới nhất theo mẫu Giáo án môn Ngữ Văn 11 chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Ngữ Văn 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tiết 81: Tiếng việt
NGHĨA CỦA CÂU (Tiết 2)
- Khái niệm nghĩa sự việc và hình thức biểu hiện thông thường trong câu.
- Khái niệm nghĩa tình thái, những nội dung tình thái và phương tiện thể hiện phổ biến trong câu.
- Quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu
- Năng lực đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận nghĩa của câu
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin để tóm tắt , vẽ sơ đồ tư duy bài học
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
- Trách nhiệm: Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- SGK Ngữ văn 11 tập hai.
- Chuẩn KT - KN Văn 11.
- Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ….
- TLTK liên quan đến bài học.
III. Tiến trình dạy học
- Kiểm tra sĩ số lớp học:
Lớp
|
Ngày dạy |
Sĩ số |
Hs vắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết hợp nội dung bài học.
3.1. Hoạt động mở đầu giới thiệu và kết nối bài học
(1)……………….được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
(2)……………….được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...).
(3)………………là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
Các bước tiến hành |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Chuyển giao nhiệm vụ |
Gv chuyển giao nhiệm vụ cho hs: Điền vào chỗ trống các câu sau: (1)……………….được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. (2)……………….được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...). (3)………………là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập. |
Hs nhận nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Gv quan sát học sinh thực hiện nhiệm vụ |
Hs điền từ còn thiếu |
Báo cáo kết quả |
Gv gọi hs trả lời từ cần điền |
Hs trình bày từ cần điền |
Kết luận |
Gv dẫn dắt vào bài: Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái. Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán. Hãy cùng tìm hiểu về nghĩa của câu trong bài học hôm nay. |
|
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức: Nghĩa tình thái