Lý thuyết Hình hộp chữ nhật (mới 2023 + bài tập) - Toán 8

Tải xuống 7 2.7 K 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Bài tập hình hộp chữ nhật Toán lớp 8, tài liệu bao gồm 7 trang, tuyển chọn Bài tập hình hộp chữ nhật đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Bài tập Hình hộp chữ nhật hình học toán 8 gồm các nội dung chính sau:

A. Lý thuyết

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng bài tập

- gồm 2 dạng bài tập vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập Hình hộp chữ nhật hình học toán 8.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập Hình hộp chữ nhật hình học toán 8 (ảnh 1)

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

A. Lý thuyết

1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt đều là hình chữ nhật.

Hình bên cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1, và ở đó:

1. Hình hộp chữ nhật có:

  • 8 đỉnh, cụ thể:

A, B, C, D, A1, B1, C1, D1. 

  • 12 cạnh, cụ thể:

AB, BC, CD, DA, A1B1B1C1, C1D1, D1A1 - Cách cạnh đáy

AA1, BB1, CC1, DD1 - Các cạnh bên

  • 6 mặt (đều là hình chữ nhật), cụ thể:

ABCD, A1B1C1D1, ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1, ADD1A1.

        2. Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên,  cụ thể:

  • Hai mặt ABCD, A1B1C1D1 được gọi là hai mặt đáy.
  • Bốn mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1, ADD1A1 được gọi là các mặt bên.

        3. Hình lập phương là hình có 6 mặt đều là những hình vuông.

Nhận xét: Như vậy, khi cho hình hộp chữ nhật với ba kích thước a, b, c chúng ta cần hiểu rằng khi đó ta có: AB=a, BC=b, AA1=c.

2. MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG

Ví dụ 1: Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật

Giải

Bài tập Hình hộp chữ nhật hình học toán 8 (ảnh 2)Ta có:

.AB=CD=PQ=MN;

AM=BN=CP=DQ;

AD=BC=NP=MQ

3. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Ví dụ 2: Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 75:

- Hãy kể tên các mặt phẳng của hình hộp.

- BB' và AA' có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không?

- BB' và AA' có điểm chung hay không?

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống