Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian

Tải xuống 29 1.4 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian, tài liệu bao gồm 29 trang. Tài liệu được tổng hợp từ các tài liệu ôn thi hay nhất  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi sắp hới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian

Bước 1. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian

Ta có: Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau từng đôi một. Do đó, nếu hình vẽ bài toán cho có chứa các cạnh vuông góc thì ta ưu tiên chọn các cạnh đó làm trục tọa độ. Cụ thể:

1. Với hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’

Với hình lập phương

Chọn hệ trục tọa độ sao cho:

A(0; 0; 0); B(a; 0; 0); C(a; a; 0); D(0; a; 0)

A’(0; 0; a); B’(a; 0; a); C’(a; a; 0); D’(0; a; a)

Với hình hộp chữ nhật.

Chọn hệ trục tọa độ sao cho:

A(0; 0; 0); B(a; 0; 0); C(a; b; 0); D(0; b; 0)

A’(0; 0; c); B’(a; 0; c); C’(a; b; c); D’(0; b; c)

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 1)

2. Với hình hộp đáy là hình thoi ABCD.A’B’C’D’

Chọn hệ trục tọa độ sao cho:

Gốc tọa độ trùng với giao điểm O của hai đường chéo của hình thoi ABCD

Trục Oz đi qua 2 tâm của 2 đáy

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 2)

3. Với hình chóp tứ giác đều S.ABCD

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Giả sử cạnh hình vuông bằng a và đường cao SO = h

Chọn O(0;0;0) là tâm của hình vuông

Khi đó \[A\left( { - \frac{{a\sqrt 2 }}{2};0;0} \right)\] ; \[C\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2};0;0} \right)\] ;

\[B\left( {0; - \frac{{a\sqrt 2 }}{2};0} \right)\] ; \[D\left( {0;\frac{{a\sqrt 2 }}{2};0} \right)\] ; \[S(0;0;h)\]

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 3)

4. Với hình chóp tam giác đều S.ABC

Cách 1: Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Giả sử cạnh tam giác đều bằng a và đường cao bằng h. Gọi I là trung điểm của BC

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho I(0;0;0)

Khi đó:

\[A\left( { - \frac{a}{2};0;0} \right)\]; \[B\left( {\frac{a}{2};0;0} \right)\]; \[C\left( {0;\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right)\]; \[D\left( {0;\frac{{a\sqrt 3 }}{6};h} \right)\]

Cách 2: Chọn H trùng với gốc tọa độ O

Tính \[CI = \frac{{\sqrt 3 }}{2}AB = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

\[ \Rightarrow CH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3},HI = \frac{{a\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow \]suy ra được tọa độ các đỉnh

\[A\left( { - \frac{a}{2}; - \frac{{a\sqrt 3 }}{6};0} \right) \in Oxy;B\left( {\frac{a}{2}; - \frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right) \in Oxy;C\left( {0;\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right) \in Oy\]

\[S\left( {0; - \frac{{a\sqrt 3 }}{6};h} \right) \in Oyz;I\left( {0; - \frac{{a\sqrt 3 }}{6};0} \right) \in Oy\]

Cách 3: từ A ta dựng đường thẳng Az // SH, Ax // BC

Chọn hệ trục sao cho

 \[A = O(0;0;0)\], \[B\left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right) \in Oxy\],

\[C\left( { - \frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right) \in Oxy\], \[S\left( {0;\frac{{a\sqrt 3 }}{3};h} \right) \in Oz\]

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 4)

5. Với hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật và SA (ABCD)

ABCD là hình chữ nhật AB = a; AD = b và chiều cao bằng h

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho A(0;0;0)

Khi đó: B(a;0;0); C(a;0;0); D(0;b;0); S(0;0;h)

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 5)

6. Với hình chóp S.ABC có ABCD là hình thoi và SA (ABCD)

ABCD là hình thoi cạnh a và chiều cao bằng h

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho O(0;0;0)

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 6)

7. Với hình chóp S.ABC có SA (ABC) và Δ ABC vuông tại A

Tam giác ABC vuông tại A có AB = a; AC = b đường cao bằng h.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho A(0;0;0)

Khi đó: B(a;0;0); C(0;b;0); S(0;0;h)

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 7)

8. Với hình chóp S.ABC có SA (ABC) và Δ ABC vuông tại B

Tam giác ABC vuông tại B có BA = a; BC = b đường cao bằng h.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho B(0;0;0)

Khi đó: A(a;0;0); C(0;b;0); S(a;0;h)

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 8)

9. Với hình chóp S.ABC có (SAB) (ABC), Δ SAB cân tại S và Δ ABC vuông tại C

ΔABC vuông tại C với CA = a; CB = b và chiều cao bằng h

H là trung điểm của AB

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho C(0;0;0)

Khi đó: A(a; 0; 0); B (0; b;0); S(a/2; b/2; h)

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 9)

10. Với hình chóp S.ABC có (SAB) (ABC), Δ SAB cân tại S và Δ ABC vuông tại A

hình a)

ΔABC vuông tại A: AB = a; AC = b và chiều cao bằng h

H là trung điểm của AB

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho A(0;0;0) Khi đó: B(a;0;0); C(0;b;0); S(0; a/2; h)

hình b)

Tam giác ABC vuông cân tại C có CA = CB = a đường cao bằng h.

H là trung điểm của AB Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho H(0;0;0)

Khi đó: \[A\left( {0;\frac{a}{{\sqrt 2 }};0} \right)\], \[B\left( {0; - \frac{a}{{\sqrt 2 }};0} \right)\], \[C\left( {\frac{a}{{\sqrt 2 }};0;0} \right)\], \[S\left( {0;0;h} \right)\]

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 10)

11.Hình lăng trụ có đáy là tam giác vuông tại O

Bước 2: Sử dụng các kiến thức về tọa độ để giải quyết bài toán:

Các dạng câu hỏi thường gặp

1. Khoảng cách giữa 2 điểm : (ý phụ)

Khoảng cách giữa hai điểm A(xA;yA;zA) và B(xB;yB;zB) là:

\[AB = \sqrt {{{({x_B} - {x_A})}^2} + \sqrt {{{({y_B} - {y_A})}^2} + } \sqrt {{{({z_B} - {z_A})}^2}} } \]

2. Khoảng cách từ điểm đến đoạn thẳng:

Khoảng cách từ M đến đuờng thẳng (d)

Cách 1:( d đi qua M0 có vtcp \[\overrightarrow u \])

\[d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{M_0}M} ,\overrightarrow u } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|}}\]

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (ảnh 11)

Xem thêm
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 1)
Trang 1
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 2)
Trang 2
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 3)
Trang 3
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 4)
Trang 4
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 5)
Trang 5
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 6)
Trang 6
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 7)
Trang 7
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 8)
Trang 8
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 9)
Trang 9
Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 29 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống