Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Qúa trình hình thành quần thể thích nghi mới nhất - CV5555

Tải xuống 5 3.1 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                   BÀI 27: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI VÀ QUÁ
                                     TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU.
Sau khi học xong bài này học sinh phải .
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp. Phân biệt được khái niệm tiến
hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
- Trình bày được vai trò của đột biến đói với THN là: cung cấp nguyên liệu sơ
cấp. nêu đc ĐBG là nguyên liệu chủ yếu của qt tiến hóa.
- Trình bầy đc vai trò của GP đối với THN: cung cấp nguyên liệu thứ cấp, làm
thay đổi thành phần KG của QT.
- Nếu được vai trò của di nhập gen, biến động DT đối với tiến hóa nhỏ.
- Trình bày đc sự t/đ của CLTN. Vai trò của qt CLTN.
2. Kỹ năng.
- Kỹ năng tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá thông qua thiết lập sơ
đồ mối quan hệ giữa các NTTH .
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã vì bị săn lùng quá mức, có nguy cơ tuyệt
chủng, bảo vệ đa dạng sinh học.
II. NỘI DUNG TÍCH HỢP
* KĨ NĂNG SỐNG
- Rèn luyện kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến; kĩ năng lắng nghe
tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng; kĩ năng hợp tác khi tìm kiếm và xử lí thông tin
về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
III. CHUẨN BỊ
1. GIáo viên:
giáo án + SGK
2. Học sinh: Vở ghi + SGK
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3.Giảng bài mới:
ĐVĐ: Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hoá cổ điển,
giải thích sự TH này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này trong bài hôm
nay.

Hoạt động của GV & HS Nội dung
* Hoạt động 1: Quan niệm TH
-Gv (tb): thuyết TH dựa trên cơ chế
CLTN theo thuyết TH của Đacuyn và sự
tổng hợp các thành tựu lí thuyết trong
nhiều lĩnh vực sinh học, đặc biệt là DTH
quần thể.
-Gv: Y/c hs đọc mục 1 trong phần I SGK
và cho biết: Thế nào là THN? Thực chất
của q/t THN là gì? Đơn vị của THN?
-Hs: Thảo luận và cử đại diện trình bày
theo hướng dẫn của giáo viên.
-Gv: Nếu THN diễn ra trong phạm vi
một loài thì THL diễn ra trên quy mô
như thế nào và thực chất của THL là gì?
Kết quả của THN là hình thành loài
mới. Vậy nguồn nguyên liệu cung cấp
cho quá trình này là gì?
-Hs: n/c SGK và trả lời
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các NTTH
-Gv: NTTH là nhân tố làm thay đổi tần
số alen và thành phần KG của QT.
-Gv: Có những nhân tố nào tham gia
vào quá trình TH trong tự nhiên?
I/ QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ
NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN
HÓA.
Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
* Tiến hóa: bao gồm TH nhỏ và TH lớn.
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu
trúc di truyền của quần thể ( tần số các
alen và tần số các kiểu gen), chịu sự chi
phối của 3 nhân tố chủ yếu là: ĐB, GP
và CLTN.
Sự biến đổi đó dần dần làm cho
quần thể cách li sinh sản với quần thể
gốc sinh ra nó → khi đó đánh dấu sự
xuất hiện loài mới.
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ,
trong phạm vi một loài.
- Tiến hoá lớn là quá trình hình thành
các nhóm phân loại trên loài như: chi,
họ, bộ, lớp, ngành.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần
thể.

 

Tại sao ĐB lại được coi là nhân tố
TH? ý nghĩa của ĐB đối với TH?
-Hs: thảo luận nhóm để tìm câu trả lời.
Gv (bs): Tần số ĐBG từ 10
-6 – 10-4
nghĩa là trong 104 – 106 giao tử sinh ra
mới có một giao tử mang ĐB về một
gen cụ thể nào đó.
ĐBG cung cấp nguồn nguyên liệu sơ
cấp (các alen mới) cho quá trình đột
biến vì vậy thông qua quá trình GP nó
đã tạo ra vô số BDTH cung cấp cho q/t
TH.
-GV:Thế nào là hiện tượng di nhập gen?
Hiện tượng này có ý nghĩa gì với THN?
-Hs: Các nhóm độc lập làm việc với
SGK thảo luận và trả lời.
Di nhập gen Mang gen mới đến qt
Làm qt mất gen.
Làm tăng alen đã có
trong qt.
-GV: Thế nào là CLTN? Vai trò của
CLTN trong quá trình TH?
-HS: Qua CLTN chỉ những cá thể nào
mang kiểu gen phản ứng thành kiểu
hình có lợi trước môi trường thì được
chọn lọc tự nhiên giữ lại và sinh sản ưu
thế → con cháu ngày một đông và
ngược lại .
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá
trình tiến hoá là các biến dị di truyền
(BDDT) và do di nhập gen.
- BDDT Biến dị ĐB (biến dị sơ cấp)
BDTH (biến dị thứ cấp)
* Các nhân tố tiến hóa:
II/ CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ.
Bao gồm: ĐB, GP không ngẫu nhiên,
CLTN, sự di – nhập gen, các yếu tối
ngẫu nhiên...
1. Đột biến
- Vai trò:
+ ĐB là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình TH ( ĐBG tạo alen mới...).
+ ĐB làm biến đổi tần số tương đối của
các alen nhưng rất chậm.
2. Di – nhập gen
- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các
cá thể hoặc các giao tử giữa các QT.
- Vai trò: + Làm thay đổi tần số của các
alen và thành phần KG của QT.
+ Có thể mang đến alen mới
làm cho vốn gen của QT thêm phong
phú.
3. Chọn lọc tự nhiên
- CLTN là quá trình làm phân hóa khả
năng sống sót và sinh sản của các cá thể
với các KG khác nhau trong QT.
- CLTN tác động trực tiếp lên KH và
gián tiếp làm biến đổi thành phần KG

 

? Khi một trường A biến đổi thành
MT B thì CLTN ưu tiên giữ lại những
sv có đặc điểm như thế nào?
-Hs: CLTN ưu tiên giữ lại những sv có
khả năng thích nghi với MT B.
-Gv: CLTN làm thay đổi tần số alen
nhanh hay chậm tùy thuộc vào y/t nào?
-Hs: Chän läc chèng gen tréi: NÕu ĐBG
tréi lµ cã h¹i nã sÏ ®-îc biÓu hiÖn ngay
ra KH vµ nhanh chãng bÞ CLTN ®µo
th¶i.
Chän läc chèng gen lÆn: NÕu ®ét
biÕn gen lÆn lµ cã h¹i do chØ ®-îc
biÓu hiÖn ra bªn ngoµi kiÓu h×nh khi
ë thÓ ®ång hîp nªn nã kh«ng bao giê bÞ
lo¹i bá hÕt ra khái quÇn thÓ.
-Gv:Yªu cÇu häc sinh lÊy vÝ dô vÒ
yÕu tè ngÉu nhiªn. C¸c yÕu tè nµy lµm
biÕn ®æi thµnh phÇn kiÓu gen cña
quÇn thÓ nh- thÕ nµo?
-Hs: C¸c yÕu tè ngÉu nhiªn nh- thiªn tai,
dÞch bÖnh, sù khai th¸c qu¸ møc cña
con ng-êi ..
Giao phèi kh«ng ngÉu nhiªn cã ®Æc
®iÓm g×? Nã cã ý nghÜa ®èi víi tiÕn
ho¸ cña sinh vËt kh«ng?
của QT, biến đổi tần số các alen của QT
theo 1 hướng xác định.
- CLTN có thể làm thay đổi tần số alen
nhanh hay chậm (tùy thuộc CLTN
chống lại alen trội hay alen lặn).
+ Chọn lọc chống lại alen trội: CLTN
nhanh chóng làm thay đổi tần số alen
của quần thể vì gen trội được biểu hiện
ra kiểu hình ngày ở trạng thái di hợp.
+ Chọn lọc chống lại alen lặn: Làm thay
đổi tần số alen chậm hơn vì alen lặn chỉ
bi đảo thải trong trường hợp đồng hợp
tử.
Vì vậy, CLTN quy định chiều hướng
và nhịp độ tiến hóa.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
Vai trò của biến động DT: Làm biến
đổi tần số của các alen và thành phần
KG của QT 1 cách ngẫu nhiên.
5. Giao phối không ngẫu nhiên
- Bao gồm: GP có lựa chọn, GP gần và
tự phối.
- Vai trò đối với tiến hóa nhỏ:
+ Cung cấp nguyên liệu thứ cấp (BDTH)
cho qt tiến hóa.
+ tự phối: Có thể không làm thay đổi tần
số của các alen nhưng làm thay đổi
thành phần KG của QT theo hướng tăng
dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần
số KG dị hợp.

 

+ Giao phối có chọn lọc: làm thay đổi
tần số alen.

4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc phần kết luận ở cuối SGK .
- Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sách giáo khoa.
5. Dặn dò:
Về nhà học theo các câu hỏi cuối bài và đọc trước bài 27.
Sưu tầm tranh ảnh về các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường để
chuẩn bị cho bài học sau.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Qúa trình hình thành quần thể thích nghi mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Qúa trình hình thành quần thể thích nghi mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Qúa trình hình thành quần thể thích nghi mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Qúa trình hình thành quần thể thích nghi mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 12 Bài 27: Qúa trình hình thành quần thể thích nghi mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống