Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất

Tải xuống 12 1.1 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Tiết 03

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. Mục tiêu

  1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

  1. Kĩ năng:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và nhận dạng 1 đường thẳng có là đường trung trực của 1 đoạn thẳng hay không.

- Sử dụng thành thạo êke để vẽ hình.

- Bước đầu tập suy luận.

  1. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.

     4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ.

II. Chuẩn bị

     5. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.

     6. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.

III. Phương pháp Tư duy suy luận toán học,  trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...

IV. Kế hoạch dạy học

  1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp.
  2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.

Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ    = 900? Vẽ góc  đối đỉnh với  ?

  1. Tổ chức các hoạt động dạy học:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 2 phút)

1. Mục đích: HS vẽ  hai đường thẳng vuông góc.

2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

*GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về  hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay.

 

*HS: Vẽ hai góc theo yêu cầu.

             

 

 

 

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (20 phút)

1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng…

2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp.

*GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1.

- Gấp mẫu cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS làm theo.

- Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó?

- Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2.

*GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?

*GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc.

*HS: Đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) như SGK đã hướng dẫn.

*HS: Quan sát và rút ra nhận xét:

- Các nếp gấp tạo thành 2 đường thẳng cắt nhau.

- Các góc tạo thành bởi các nếp gấp là 4 góc vuông.

*HS: Đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở.

- HS dựa vào bài 9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông.

Ta có:  =900

Và = =900 (đối đỉnh)

Mặt khác

 + =1800 (kề bù)

Mà = = 900 (đối đỉnh).

Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ là các góc vuông

*HS: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.

*HS: Nghe giảng, ghi bài

1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:

*Định nghĩa:   SGK

Ký hiệu: x x’ ^ yy’

*GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào?

*GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ.

*GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó.

- Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a?

*GV: Đó là nội dung tính chất ta thừa nhận. Cho HS nhắc lại nội dung t/c.

*HS: Nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.

*HS: Cả lớp làm ?3, một HS lên bảng vẽ hình.

 

*HS: Hoạt động nhóm làm ?4, xét 2 trường hợp:

+) O Î a.             

+) O Ï a.

*HS: Trả lời câu hỏi.

2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:

?3

*Tính chất:   SGK-85

*GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB.

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.

*GV: Giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

 

 

 

 

*GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN.

*GV: Giới thiệu chú ý.

- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn?

*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.

*GV:  Nhấn mạnh 2 điều kiện để 1 đt là trung trực của 1 đoạn thẳng:

+) Vuông góc với đoạn thẳng.

+) Đi qua trung điểm của đoạn thẳng.

 

*HS: Làm vào vở. Hai HS lên bảng vẽ hình.

- HS dưới lớp nhận xét, góp ý.

*HS: Khi d đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB.

 

*HS: Nhắc lại nội dung chú ý.

*HS: Nêu cách vẽ.

*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.

*HS: Ghi nhớ.

 

3. Đường trung trực của đoạn thẳng.

 

Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

*Định nghĩa:  SGK-85

Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (12 phút)

1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập.

2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.

*GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?

*GV: Dùng bảng phụ nêu bài 11/86 SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống.

*GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 12/86 SGK, yêu cầu HS vẽ hình biểu diễn trường hợp sai.

 

 

 

*GV: Cho HS làm bài 14/86 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ (GV qui ước 1cm trong vở ứng với bao nhiêu cm trên bảng).

 

*HS: Trả lời.

*HS: Đọc kỹ đề bài, điền từ thích hợp vào chỗ trống, cử đại diện đứng tại chỗ trả lời.

*HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ.

  

*HS: Làm bài. 1 HS lên bảng.

 

4. Luyện tập.

Bài 11/86 SGK.

a)...cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông).

Bài 12/86 SGK.

a) Đúng.

b) Sai.

Bài 14 /86 SGK.

- Vẽ CD = 3 cm

- Xác định H Î CD sao cho DH = CH = 1,5 cm

- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d ^ CD

=> d là đường trung trực của CD

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3')

1. Mục đích: Tìm hiểm kĩ hơn điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng.

2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề...

*GV: Treo bảng phụ:

Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao?

*HS: Thảo luận nhóm,đ ại diện trả lời.

- Hình a: đường thẳng a không là trung trực của AB vì a không vuông góc với AB.

- Hình b: đường thẳng b không là trung trực của EF vì b không đi qua trung điểm của EF.

- Hình c: d là trung trực của CD vì:

+) d CD.                     +) CI = DI.

 

 

E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2 phút)

- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

- BTVN: 15; 16; 17; 18  (SGK)   và  10; 11  (SBT).

- Chuẩn bị giấy trong để gấp hình.

- Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng eeke (bài 16/87 SGK) và bằng thước thẳng có chia khoảng.

           

 

Tiết 04

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
  2. Kĩ năng:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình.

- Bước đầu tập suy luận logic.

  1. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.

Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ...

II.Chuẩn bị:

  1. Giáo viên : Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.
  2. 2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.

III. Phương pháp:  Tư duy suy luận toán học,  trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...

IV. Kế hoạch dạy học:

  1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp.
  2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động khởi động.
  3. Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc hay nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống