Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 hay nhất

Tải xuống 5 1.2 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Tiết 36

ÔN TẬP CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

  1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (định nghĩa và tính chất)
  2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng giải toán về hai đại lượng tỉ lệ (thuận và nghịch) để giải một số bài toán thực tiễn
  3. Thái độ:Nghiêm túc, cẩn thận
  4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
  2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
  2. Nội dung:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

A. Hoạt động khởi động ( 4  phút)

Mục tiêu:Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương II – Đại số

Phương pháp:Hoạt động cá nhân

- Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học trong chương

- Giới thiệu phân bổ nội dung ôn tập trong 2 tiết ôn tập chương

- HS nhắc lại các mục kiến thức đã học trong chương

Chương II: Hàm số và đồ thị hàm số gồm 2 phần

- Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (đ/n và t/c)

- Hàm số và đồ thị hàm số

B.  Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức (10 phút)

Mục tiêu: Học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học theo trình tự, khoa học dễ nhỡ

Phương pháp:Hoạt động cá nhân

- Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết kiến thức gồm định nghĩa và tính chất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi 1; 2; 3 phần câu hỏi ôn tập chương II

- Hs hoạt động nhóm đôi trao đổi thảo luận và hoạt động cá nhân bảng hệ thống kiến thức vào vở, 1 nhóm lên bảng trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS trả lời, các HS khác đối chiếu với kết quả bài tập đã chuẩn bị ở nhà

I. Kiến thức cần nhớ:

 

ĐL tỉ lệ thuân

ĐL tỉ lệ nghịch

Định nghĩa

   

Tính chất

 

 

 

 

 

1. a) Ví dụ: 

b) Ví dụ: 

2. Đại lượng tỉ lệ thuận vì

3. Đại lượng tỉ lệ nghịch vì

C. Hoạt động luyện tập ( 25 phút)

Mục đích: Rèn kỹ năng giải toán liên quan đến bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch

Phương pháp: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm

- Yêu cầu HS làm bài tập 48/sgk

Gợi ý đặt ẩn và tìm mối quan hệ giữa các đại lượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS làm bài tập 49/sgk

Gợi ý: xác định các đại lượng và mối quan hệ giữa các đại lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS làm bài tập thêm luyện tập về toán chia tỉ lệ.

Gợi ý: sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

- HS hoạt động nhóm trong 5 phút và trình bày lời giải vào bảng phụ, 2 nhóm treo bảng phụ lên bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động cá nhân, 1 HS lên bảng chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hs hoạt động cá nhân và 1 HS lên bảng chữa bài

II. Luyện tập

Bài 48/sgk

KL nước (x)

KL muối (y)

1000kg

25kg

250g

?g

Gọi khối lượng muối cần tìm là a

Vì khối lượng nước và khối lượng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Khối lượng muối là 6,25g

Bài 49/sgk

Khối lượng riêng (x)

Thể tích (y)

Sắt: 7,8

a

Chì: 11,3

b

Gọi thể tích của sắt là a và thể tích chì là b

Vì thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên

Vậy thể tích của thanh chì nhỏ hơn thanh sắt.

Bài tập thêm:

Gọi ba phần cần tìm là

a) Vì  tỉ lệ thuận với

Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau tìm được:

b) Vì  tỉ lệ nghịc với

Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau tìm được:

D. Hoạt động vận dụng (5 phút)

Mục tiêu:Vận dụng đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch giải quyết các bài toán có yếu tố thực tế

Phương pháp: Hoạt động nhóm

- Yêu cầu HS làm bài tập 50/sgk

Gợi ý: nhớ lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

Xác nhận mối quan hệ giũa các đại lượng

Có thể tính nhanh bằng cách quan sát và thay trực tiếp vào công thức tính thể tích để tìm ra sự thay đổi của chiều cao.

 

- HS hoạt động nhóm thảo luận trong 3 phút và 1 nhóm lên bảng chữa bài

 

Bài 50/sgk

Trong đó: a chiều dài bể, b là chiều rộng bể và h là chiều cao bể.

Chiều dài bể và chiều rộng bể giảm đi thì chiều cao của bể phải tăng gấp 4 lần để thể tích không đổi.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)

Mục tiêu:Khuyến khích HS tìm tòi và phát hiện ra các tình huống, bài toán mới liên quan đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch

Phương pháp: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân

- Giao nhiệm vụ: Tìm các ứng dụng của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch trong cuộc sống.

- HS lắng nghe và thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

Bài tập về nhà:

- Xem lại các dạng toán đã học

- Làm bài tập 51 (sgk); 63; 65; 67 (sbt)

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 hay nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 hay nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 hay nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 hay nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 hay nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống