Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022

Tải xuống 13 1.2 K 8

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 năm 2022 tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử lớp 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta

A. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.

C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.

D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.

Câu 2. Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)?

A. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.

B. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.

C. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương

D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.

Câu 3. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951- 1953 so với giai đoạn 1946- 1950 là gì?

A. Chống thực dân Pháp và phong kiến.

B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

C. Chống thực dân Pháp và tay sai.

D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

Câu 4. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục tiêu là tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng

A. Bắc Lào.

B. Hạ Lào.

C. Thượng Lào.

D. Lào.

Câu 5. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 6. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Mĩ cam kết chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.

D. các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 7. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava, vì: Điện Biên Phủ

A. có vị trí chiến lược quan trọng.

B. được Pháp chiếm từ lâu.

C. ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Nava.

D. gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.

Câu 8. Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là

A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

Câu 9. Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 - 1954)

A. Chiến thắng Việt Bắc (1947).      

B. Chiến thắng Biên Giới (1950).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).  

D. Chiến thắng Hòa Bình (1951 - 1952).

Câu 10. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩlatinh?

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình.

C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ.

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết.

Câu 11. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta là

A. nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.

B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.

C. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc.

D. nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 12. Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mĩ.

B. Phát xít Nhật.

C. Thực dân Anh.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 13. Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.

C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng.

D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn.

Câu 14. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách mạng Việt Nam hiện nay?

A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.

B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.

D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 15. Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả việc giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945 của Đảng?

A. Đầu tư phát triển nông nghiệp.

B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.

C. Triệt để thực hành tiết kiệm.

D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.

Câu 16. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là

A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm

B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.

D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

Câu 17. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Tiêu diệt lực lượng của ta.

C. Kết thúc chiến tranh.

D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

Câu 18. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?

A. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.

B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

C. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.

D. Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.

Câu 19. Kết quả của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

Câu 20. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960 là

A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam.

C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

D. Mỹ-Diệm thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.

Câu 21. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước

A. có vai trò cơ bản nhất.

B. có vai trò quan trọng nhất.

C. có vai trò quyết định nhất.

D. có vai trò quyết định trực tiếp.

Câu 22. Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện mục đích nào của Mĩ?

A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

B. Tận dụng xương máu của người Việt.

C. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.

D. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.

B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).

Câu 24. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.

B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.

C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 25. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.

D. Ký hiệp định Pari.

Câu 26. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến tranh đặc biệt” là: được tiến hành bằng lực lượng

A. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ

C. quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.

D. quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam?

A. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài gòn.

B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.

C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 28. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các loại hình chiến tranh trước đó là gì?

A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. Đều có quân đội Mĩ, quân đồng minh Mĩ tham gia.

C. Lực lượng chủ yếu là quân Ngụy tay sai.

D. Lực lượng chủ yếu là quân đội Mĩ.

Câu 29. Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ?

A. Không có sự can thiệp của nước ngoài.

B. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.

C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.

D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.

Câu 30. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là

A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.

B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.

C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.

D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

Câu 31. Nền nông nghiệp miền Nam gặp phải những khó khăn gì sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Thiên tai làm cho ruộng đất không canh tác được.

B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bị bỏ hoang.

C. Một triệu hécta rừng bị chất độc hóa học và bom đạn cày xới.

D. Vô số bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn.

Câu 32. Ngày 20-9-1977, Việt Nam gia nhập tổ chức nào dưới đây?

A. Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Thương mại quốc tế.

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 33. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?

A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 34. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước?

A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.

Câu 35. Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.

B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.

C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.

Câu 36. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 37. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống XHCN sụp đổ, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 38. Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990)  trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu.

Câu 39. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.

B. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.

C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng.

Câu 40. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

Đáp án đề số 1

1-A

2-B

3-B

4-A

5-A

6-D

7-A

8-A

9-C

10-A

11-D

12-C

13-A

14-A

15-A

16-C

17-A

18-D

19-D

20-D

21-D

22-B

23-A

24-B

25-D

26-B

27-D

28-A

29-A

30-D

31-B

32-A

33-D

34-A

35-B

36-D

37-A

38-C

39-D

40-A

 

 

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Câu 1. Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?

A. Biên giới thu - đông năm 1950.   

B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Thượng Lào năm 1954.       

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 2. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã

A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền.

C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia.

D. mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 3. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) xác định phương hướng chiến lược trong đông - xuân 1953-1954 là tiến công vào những hướng

A. có nhiều kho tàng của quân Pháp. 

B. lực lượng quân Pháp yếu nhất.

C. tập trung cơ quan đầu não của Pháp.       

D. có tầm quan trọng về chiến lược.

Câu 4. Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.

C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.

D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.

 

Câu 5. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây?

A. “Quỹ độc lập”

B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 6. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2.1951)?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

Câu 8. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do nào dưới đây?

A. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng .

B. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.

Câu 9. Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.

B. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam.

C. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam.

D. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam.

Câu 10. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích

A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.

C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn lien lạc của ta với thế giới.

D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

Câu 11. Mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, ngoại trừ

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

B. giam chân địch ở vùng rừng núi.

C. khai thông đường biên giới Việt-Trung.

D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 12. Với việc đề ra kế hoạch Rơ-ve vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào?

A. Không can thiệp vào Đông Dương.

B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.

D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.

Câu 13. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong lời kêu gọi toàn quốc được Đảng và nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh chủ quyền biển đảo với Trung Quốc hiện nay ?

A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế

B. Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản.

C. Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc.

D. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.

Câu 14. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể hiện

A. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.

B. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.

C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.

Câu 15. Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là gì?

A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.

B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.

C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.

Câu 16. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng lợi của chiến dịch

A. Hồ Chí Minh.  

B. Tây Nguyên.

C. Đường 14 - Phước Long.     

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 17. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến thuật nào sau đây?

A. Cơ giới hóa.    

B. Trực thăng vận.

C. Vận động chiến.        

D. Du kích chiến.

Câu 18. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965-1968), Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây?

A. Thiết xa vận.   

B. Tìm diệt.

C. Ấp chiến lược. 

D. Trực thăng vận.

Câu 19. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (từ ngày 22-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân dân miền Nam cho thấy

A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao.

C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.

D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.

Câu 20. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì?

A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Câu 21. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Phong trào Đồng khởi.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 22. Chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1- 1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 1 -8-1965 đều

A. chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ

B. chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh của Mĩ.

C. chứng tỏ tinh thần bất khuất của nhân dân Việt Nam trong đấu tranh chống Pháp.

D. thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 24. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của Việt Nam,  Mĩ tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược

A. chiến tranh một phía.

B. chiến tranh đặc biệt.

C. chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 25. Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?

A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”.

B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ, Ngụy.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Câu 26. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?

A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.

B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.

C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.

Câu 27. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, sau đòn bất ngờ của quân ta, quân đội Sai Gòn có sự yểm trợ của Mĩ mở cuộc phản công đã gây ra cho ta những khó khăn nào dưới đây?

A. Bị đánh bật ra khỏi các thành phố.

B. Bị đẩy lùi về thế phòng ngự.

C. Bị đẩy bật ra tới biên giới.

D. Bị đẩy ra khỏi các phòng tuyến quan trong.

Câu 28. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

D. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 29. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là

A. mở các cuộc hành quân “ bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.

B. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.

C. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.

D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 30. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ

A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.

Câu 31. Từ Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986), Việt Nam

A. đẩy mạnh thực hiện cuộc cải cách ruộng đất.    

B. bắt đầu thực hiện cơ chế tập trung, bao cấp.

C. bắt đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.     

D. chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới.

Câu 32. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam trong những năm 1975-1976 đã

A. tạo cơ sở để Việt Nam gia nhập Liên bang Đông Dương.

B. tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về kinh tế.

D. đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thành.

Câu 33. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là

A. tập thể hóa nông nghiệp.

B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.

C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực.

Câu 34. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 35. Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.

B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.

C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.

Câu 36. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946

A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.

B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.

C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.

D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

Câu 37. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 38. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì?

A. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Campuchia.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia vào các hoạt động quốc tế.

C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.

Câu 39. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.

B. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.

C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 40. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến theo hướng

A. công-nông kết hợp.

B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. nông nghiệp hóa hóa, hiện đại hóa.

D. công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Đáp án đề số 2

1-A

2-C

3-A

4-D

5-A

6-B

7-B

8-C

9-A

10-A

11-B

12-B

13-A

14-A

15-C

16-A

17-B

18-B

19-A

20-B

21-C

22-B

23-B

24-C

25-A

26-B

27-A

28-D

29-A

30-D

31-D

32-D

33-C

34-D

35-B

36-D

37-D

38-B

39-D

40-B

 

 

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể hiện

A. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.

B. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.

C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.

Câu 2. Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương (1950-1953), Mĩ đã có hành động gì?

A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.

C. Từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương.

D. Cấu kết với các thế lực phản động từng bước can thiệp vào Đông Dương.

Câu 3. Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là

A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

Câu 4. Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì cho các nước Đông Dương?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 5. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là

A. Mĩ cam kết chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Mĩ cam kết rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam Việt Nam.

D. các nước tham dự tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 6. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

B. mới giải phóng được miền Bắc.

C. chỉ giải phóng được miền Nam.

D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

Câu 7. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp - Mĩ phải

A. ký kết các hiệp định với ta.

B. rút quân về nướctrong vòng 300 ngày.

C. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 8. Nội dung hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1975 đều

A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.

C. buộc thực dân Pháp phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao lực lượng.

Câu 9. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 10. Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho

A. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

B. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi.

C. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. miền Bắc tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Để cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 12. Nhiệm vụ cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần thực hiện sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn đói.

B. Giải quyết nạn dốt.

D. Giải quyết khó khăn về tài chính.

D. Xây dựng chính quyền cách mạng.

Câu 13. Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946) là gì?

A. Tập trung vào kẻ thù chính.

B. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù.

C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng.

D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.

Câu 14. Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6- 3-1946)?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.

D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 15. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Đa phương hóa các mối quan hệ.

C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao.

D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.

Câu 16. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1- 1959) là gì?

A. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.

B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

C. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.

D. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.

Câu 17. Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Vạn Tường.

B. An Lão.

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?

A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 19. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 - 59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Câu 20. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước

A. có vai trò cơ bản nhất.

B. có vai trò quan trọng nhất.

C. có vai trò quyết định nhất.

D. có vai trò quyết định trực tiếp.

Câu 21. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973

A. chiến tranh đặc biệt.

B. chiến tranh Cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 22. Chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1- 1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 1 -8-1965 của quân dân miền Nam Việt Nam đều

A. chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ

B. chứngng minh quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh của Mĩ.

C. chứng tỏ tinh thần bất khuất của nhân dân Việt Nam trong đấu tranh chống Pháp.

D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.

C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

D. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.

Câu 24. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

D. Quân dân miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 25. Qua thất bại “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã rút ra bài học gì cho “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?

A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.

B. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

C. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.

D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh.

Câu 26. Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.

B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.

D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?

A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 28. Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.

C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.

Câu 29. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các loại hình chiến tranh trước đó là gì?

A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. Đều có quân đội Mĩ, quân đồng minh Mĩ tham gia.

C. Lực lượng chủ yếu là quân Ngụy tay sai.

D. Lực lượng chủ yếu là quân đội Mĩ.

Câu 30. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.

C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam - Bắc.

Câu 31. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã

A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.

C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.

D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 32. Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

C. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.

Câu 33. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa già nh được.

D. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 35. So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi bật?

A. Hoàn toàn giải phóng.

B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm.

D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ.

Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. công cuộc cải cách ở Trung Quốc đạt được những thành tựu bước đầu.

D. tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 37. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.

B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. đổi mới kinh tế gắn liền với chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 38. Chủ trương đổi mới về kinh tế được Đại hội Đảng lần thứ VI (19 6) đề ra là gì?

A. Phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp.

B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Phát triển công-nông nghiệp, thủ công nghiệp theo hướng hang hóa.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.

Câu 39. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.         

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.         

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là

A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

Đáp án đề số 3

1-A

2-C

3-A

4-B

5-D

6-B

7-A

8-A

9-A

10-A

11-B

12-D

13-C

14-A

15-D

16-D

17-A

18-A

19-C

20-D

21-A

22-B

23-C

24-A

25-B

26-D

27-C

28-D

29-A

30-A

31-D

32-B

33-B

34-D

35-A

36-A

37-A

38-D

39-A

40-A

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói.

D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

Câu 2. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là:

A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

C. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong  khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 3. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản.

B. Hơn 90% dân số mù chữ.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng

D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

Câu 4. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do nào dưới đây?

A. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng .

B. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.

Câu 5. Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” là gì?

A. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói.

B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng để xây dựng đất nước.

D. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.

Câu 6. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là

A. giải phóng được thủ đô Hà Nội.

B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.

C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.

D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.

Câu 7. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( 1945- 1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 8. Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?.

A. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946.

B. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.

C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.

Câu 9. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Viện trợ của Mĩ.

B. Kinh tế Pháp phát triển.

C. Sự lớn mạnh của nguỵ quân.

D. Kinh nghiệm chỉ huy của Tatxinhi.

Câu 10. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.

B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.

Câu 11. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp - Mỹ.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 12. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).

D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 13. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 14. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì

A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

D. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 15. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 16. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?

A. Chống bình định.

B. Phá ấp chiến lược.

C. Đồng khởi.

D. Trừ gian diệt ác.

Câu 17. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ?

A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.

Câu 18. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là

A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

C. bưa quân đội Mĩ vào miền Nam.

D. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

Câu 19. Hình thức đấu tranh nào của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?

A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 20. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. có vai trò cơ bản nhất.

B. có vai trò quan trọng nhất.

C. có vai trò quyết định nhất.

D. có vai trò quyết định trực tiếp.

Câu 21. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951)

A. thông qua báo cáo chính trị.

B. bầu Ban chấp hành trung ương đảng.

C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

D. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968

A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.

B. tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.

C. dùng người Việt đánh người Việt.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 23. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là?

A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.

B. Tiến nhanh tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại

D. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.

Câu 24. “Chiến tranh cục bộ “ bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng

A. quân Mĩ , quân một số nước đồng minh của Mĩ.

B. quân Mĩ , đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 25. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.

D. Ký hiệp định Pari.

Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời sau sự kiện nào?

A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính.

B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.

D. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 27. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 28. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.

C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.

D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.

Câu 29. Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ?

A. Không có sự can thiệp của nước ngoài.

B. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.

C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.

D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.

Câu 30. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ

A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.

Câu 31. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 32. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?

A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 33. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?

A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 34. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là

A. tập thể hóa nông nghiệp.

B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.

C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực.

Câu 35. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 36. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 37.  Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. cải tạo XHCN đối với thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 38. Công cuộc đổi mới (1986) còn có những hạn chế nào sau đây về kinh tế - xã hội?

A. Kinh tế còn mất cân đối, bản sắc văn hóa dân tộc bị phai nhạt.

B. Kinh tế còn mất cân đối, lạm phát tăng cao.

C. Kinh tế còn mất cân đối, một số lĩnh vực văn hóa xuống cấp.  

D. Kinh tế còn mất cân đối, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Câu 39. Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì

A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.

B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).

C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc. 

Câu 40. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới là

A. đổi mới kinh tế-chính trị.

B. đổi mới về văn hóa -xã hội.

C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.

D. đổi mới về chính sách đối ngoại.

Đáp án đề số 4

1-C

2-C

3-A

4-C

5-D

6-D

7-C

8-B

9-A

10-C

11-D

12-C

13-A

14-D

15-D

16-C

17-A

18-A

19-D

20-D

21-C

22-C

23-D

24-A

25-D

26-C

27-D

28-A

29-A

30-D

31-B

32-B

33-C

34-C

35-D

36-D

37-D

38-A

39-D

40-C

 

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 02/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2. Tác dụng của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) trong việc đối phó với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam thể hiện như thế nào?

A. Mượn Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc.

B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện tiêu diệt Trung Hoa Dân quốc.

C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.

D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ “Hành lang Đông - Tây” của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.

C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 4. Thắng lợi nào sau đây của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

Câu 5. Việc đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (06/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Tạo thời gian hoà bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

B. Đẩy việc đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về phía thực dân Pháp.

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

D. Thể hiện được thiện chí hoà bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 6. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là:

A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

C. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong  khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 7: Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói.

D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

Câu 8. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do nào dưới đây?

A. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng .

B. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.

Câu 9. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích

A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.

C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.

D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

Câu 10. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.

B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C.  Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.

Câu 11. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Hoa Kì phải rút toàn bộ quân đội và quân đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.

D. các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 12. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp - Mĩ phải

A. ký kết các hiệp định với Việt Nam.

B. rút quân toàn bộ quân đội và cố vấn quân sự về nước.

C. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 13. Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay?

A. Xây dựng khối liên minh công-nông.

B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.

C. Đoàn kết các tôn giáo.

D. Đoàn kết các dân tộc.

Câu 14. Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản nào Việt Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.

B. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc.

C. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế.

D. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.

Câu 15. Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho

A. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

B. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi.

C. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. miền Bắc tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 16. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 17. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là

A. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.

B. ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.

D. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 18. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. phản ánh sự thắng lợi trên mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.

C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 19. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Buôn Ma Thuột.

C. Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.

C. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.

D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 01/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Là trận trinh sát chiến lược.

B. Là trận mở màn chiến lược.

C. Là trận nghi binh chiến lược.

D. Là trận tập kích chiến lược.

Câu 22. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 23. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

Câu 24. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần , , làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 26. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. hình thức chiến tranh thực dân mới.

B. sử dụng quân đội Sài Gòn.

C. các chiến lược đều thất bại.

D. mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

Câu 27. Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.

C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.

Câu 28. Điểm khác biệt về việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Không có sự can thiệp của nước ngoài.

B. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.

C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.

D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.

Câu 29. Một trong những bài học chủ yếu cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) là

A. mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh chỉ đạo cách mạng.

B. chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.

C. chỉ đạo sâu sát quyết liệt cho cách mạng miền Nam.

D. tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 30. Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?

A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”.

B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ, Ngụy.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Câu 31. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 32. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ để tiến công.

C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ

D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

Câu 33. Trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để

A. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.

C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.

D. Việt Nam có điều kiện phát triển kinh tế thị trường.

Câu 34. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 36. Nội dung nào không phải là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.

B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.

C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.

Câu 37. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946.

A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.

B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.

C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.

D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

Câu 38. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử Quốc hội 1946?

A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân.

B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng.

C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu.

D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 39. Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (19 6-1990)  trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu.

Câu 40. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến theo hướng

A. công-nông kết hợp.

B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. nông nghiệp hóa hóa, hiện đại hóa.

D. công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Đáp án đề số 5

1-B

2-A

3-D

4-B

5-B

6-C

7-C

8-C

9-A

10-C

11-D

12-A

13-B

14-A

15-A

16-C

17-D

18-A

19-D

20-B

21-A

22-B

23-D

24-A

25-D

26-D

27-D

28-A

29-A

30-A

31-C

32-B

33-C

34-B

35-C

36-B

37-D

38-D

39-C

40-B

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 6)

Câu 1. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến , miền Bắc sẵn sàng với tinh thần:

A. Thóc không thiếu môt cân, quân không thiếu một người.

B. Tất cả để chiến thắng.

C. Mỗi người làm việc bằng hai.

D. Tất cả vì tiền tuyến.

Câu 2. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là

A. buộc Mĩ kí hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.

C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ.

D. buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.

Câu 3. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

B. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

C. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

D. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

Câu 4. Vì sao nói, đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cả nước.

B. Xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với cách mạng cả nước.

D. Tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

Câu 5. Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay thế hệ thanh niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.         

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hung.                            

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.

Câu 6. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương

B. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của thế giới.

D. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

Câu 7. Những lần chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với miền Bắc?

A. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

C. Nền kinh tế phát triển mất cân đối.

D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

B. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.

C. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân .

Câu 9. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là

A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở thành thị.

B. nông thôn miền Nam được giải phóng.

C. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 10. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là

A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế – xã hội.

C. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam.

D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 11. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.

B. Mĩ cắt giảm viện chợ cho chính quyền Sài Gòn..

C. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

D. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.

Câu 12. Lực lượng nòng cốt của Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn.

B. quân Mĩ và quân đồng minh.

C. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ.

Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

Câu 14. Trong ba mặt trận đấu tranh của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mặt trận nào là nhân tố quyết định thắng lợi?

A. Mặt trận chính trị.                                    

B. Mặt trận ngoại giao

C. Mặt trận quân sự.                                      

D. ngoại giao và quân sự.

Câu 15. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.      

B. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.

C. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.               

D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

Câu 16. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

C. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, cách mạng thế giới thoái trào.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 18. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.  

B. Đại đoàn kết dân tộc.

C. Yêu nước chống ngoại xâm.                      

D. Đoàn kết quốc tế vô sản.

Câu 19. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là

A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

B. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.

Câu 20. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

C. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 21. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

A. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ.

C. Lực lượng sản xuất nhỏ, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 22. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. phong trào “Đồng khởi”.                           

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Ấp Bắc.                                

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 23. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là

A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

C. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 24. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 25. Điểm khác biệt giữa chiến lược «chiến tranh cục bộ» so với chiến lược «chiến tranh đặc biệt» là

A. sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.

B. sử dụng quân đồi sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

C. sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy

D. sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.

Câu 26. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

D. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

Câu 27. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973):

A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cở bản của Việt Nam.

B. quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.

C. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.

D. thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao .

Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ

A. Mĩ giữ vai trò cố vấn.

B. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

D. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

Câu 29. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.

C. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 30. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đại hội VI (1986).                                    

B. Đại hội V (19 82).

C. Đại hội VII (1991).                                   

D. Đại hội VIII (1996).

Câu 31. Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là

A. phát huy vai trò của cá nhân.                     

B. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

C. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.        

D. xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.

Câu 32. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?

A. Văn hóa.               

B. Chính trị.              

C. Xã hội.                  

D. Kinh tế.

Câu 33. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

A. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận được sự viện trợ từ Mĩ.

B. Là cơ hội để đánh Mĩ giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.

D. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam.

Câu 34. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng

C. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 35. Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?

A. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ..

B. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.

C. Rút khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.

Câu 36. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

C. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế – xã hội.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 37. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam

A. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

B. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 38. Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì

A. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của ta.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

D. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 39. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975

A. số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

B. bọn phản động trong nước vẫn còn.

C. nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

D. hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 40. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã

A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.

C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.

D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

 

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 7)

Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. kinh tế thị trường.

B. xã hội chủ nghĩa.

C. kinh tế tập trung.

D. phân phối theo lao động.

Câu 2. Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

C. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

Câu 3. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 5. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

B. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.      

C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

D. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận tập kích chiến lược.

B. Trận mở màn chiến lược.

C. Trận nghi binh chiến lược.

D. Trận trinh sát chiến lược.

Câu 7. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

C. Buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. nhà nước dân chủ kiểu mới.

B. chế độ pháp quyền nhân dân.

C. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

D. một thể chế chính trị độc lập.

Câu 9. Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Nha Trang.      

B. Huế.

C. Sài Gòn.

D. Đà Nẵng.

Câu 10. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

B. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 11. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là

A. đổi mới về văn hóa.

B. đổi mới về kinh tế.

C. đổi mới về kinh tế và chính trị.

D. đổi mới về chính trị.

Câu 12. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.

B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.

C. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

D. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

Câu 13. Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

A. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.

B. Sử dụng phổ biến chiến thuật "tìm diệt".

C. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.

D. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

Câu 14. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn - Gia Định.

B. Xuân Lộc.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 15. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. chính trị.

B. tư tưởng.

C. văn hóa.

D. kinh tế.

Câu 16. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 17. Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Níchxơn.

B. Giônxơn.

C. Ford.

D. Kennơđi.

Câu 18. Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười.

B. Lê Duẩn.

C. Lê Khả Phiêu.

D. Nguyễn Văn Linh.

Câu 19. Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Nha Trang.

B. Sài Gòn.

C. Huế.

D. Đà Nẵng.

Câu 20. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Quốc hội.

B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

C. Tòa án nhân dân tối cao.

D. Chính phủ.

Câu 21. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

A. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..

C. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực

D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.

Câu 22. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 23. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?   

A. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 24. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.     

C. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

C. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 26. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành

A. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).

B. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).

C. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).

D. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.

Câu 27. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Tây Nguyên.

B. Phước Long.

C. Đường 9 - Khe Sanh.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 28. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

B. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

C. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

D. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

Câu 29. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

C. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

D. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Câu 30. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. quyết tâm giành thắng lợi.   

B. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

C. kết cục quân sự.

D. địa bàn mở chiến dịch.

Câu 31. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

B. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

C. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

D. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 32. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. đổi mới căn bản và toàn diện.

B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

C. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

D. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.

Câu 33. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là     

A. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

D. truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 34. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào.

D. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 35. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

B. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

C. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 36. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

Câu 37. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế

A. tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. thị trường tư bản chủ nghĩa.

C. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

D. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.

Câu 38. Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

C. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

D. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

Câu 39. Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Châu Đốc.

B. Đồng Nai.

C. Bến Tre.

D. Kiên Giang.

Câu 40. Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

 

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 8)

Câu 1. Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Níchxơn.

B. Ford.

C. Kennơđi.

D. Giônxơn.

Câu 2. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. tư tưởng.

Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. phân phối theo lao động.

B. kinh tế tập trung.

C. xã hội chủ nghĩa.       

D. kinh tế thị trường.

Câu 4. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 5. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

Câu 6. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

C. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

Câu 7. Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

B. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.

Câu 8. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 9. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

B. quyết tâm giành thắng lợi.

C. địa bàn mở chiến dịch.

D. kết cục quân sự.

Câu 10. Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Lê Khả Phiêu.

B. Đỗ Mười.

C. Lê Duẩn.

D. Nguyễn Văn Linh.

Câu 11. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Phước Long.

B. Đường 9 - Khe Sanh.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Tây Nguyên.

Câu 12. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.

C. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

Câu 13. Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

Câu 14. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

B. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

Câu 15. Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.

B. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

C. Sử dụng phổ biến chiến thuật "tìm diệt".

D. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 16. Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Đà Nẵng.

B. Sài Gòn.

C. Nha Trang.

D. Huế.

Câu 17. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 18. Ý nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?

A. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa.

B. Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước, đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm.

C. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 19. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

D. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 20. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Xuân Lộc.

B. Sài Gòn - Gia Định.

C. Đông Nam Bộ.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận nghi binh chiến lược.

B. Trận mở màn chiến lược.

C. Trận tập kích chiến lược.     

D. Trận trinh sát chiến lược.

Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

C. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

D. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 23. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

B. đổi mới căn bản và toàn diện.

C. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

D. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.

Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.

B. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào.

Câu 25. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tòa án nhân dân tối cao.

B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

C. Quốc hội.

D. Chính phủ.

Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 27. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. chế độ pháp quyền nhân dân.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 28. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

Câu 29. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

B. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

Câu 30. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế

A. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.

C. thị trường tư bản chủ nghĩa.

D. tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 31. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là  

A. đổi mới về chính trị.

B. đổi mới về văn hóa.

C. đổi mới về kinh tế và chính trị.

D. đổi mới về kinh tế.

Câu 32. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

A. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

B. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.

D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.

Câu 33. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành

A. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).

B. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).

C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.

D. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).

Câu 34. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

B. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

D. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 36. Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Kiên Giang.

B. Bến Tre.

C. Châu Đốc.

D. Đồng Nai.

Câu 37. Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

D. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.

Câu 38. Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Huế.

B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn.

D. Nha Trang.

Câu 39. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

A. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, năng lượng,..

C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.

D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực

Câu 40. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

B. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

C. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

D. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

 

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 9)

Câu 1. Sự khác nhau trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"  với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là

A. "dùng người Việt đánh người Việt".        

B. "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".

C. "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".

D. "dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt".

 Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian.

1. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội - Hải Phòng;

2. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pa-ri giữa đại diện hai bên, sau đó là bốn bên;

3. Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức;

4. Quân dân ta đập tan cuộc tập kích, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không".

A. 2, 3 ,1, 4.

B. 4, 1, 2, 3.          

C. 3, 2, 4, 1.         

D. 2, 1, 4, 3.

 Câu 3. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1-1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi, trong đó tiêu biểu là

A. giải phóng Buôn Ma Thuột.

B. bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.

C. giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

D. đập tan các cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm".

 Câu 4. So với các chiến lược chiến tranh ở giai đoạn trước, quy mô của "Việt Nam hóa chiến tranh" thay đổi thế nào?

A. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

B. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam

 Câu 5. Chiến thuật mới được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"( 1961 - 1965) là

A. xây dựng lực lượng cơ động mạnh.

B. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

C. "tìm diệt", "bình định"

D. "trực thăng vận", "thiết xa vận".

 Câu 6. "Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu" là nhiệm vụ mục tiêu của

A. kế hoạch 5 năm 1986 - 1990.    

C. kế hoạch 5 năm 1981 - 1986.

B. kế hoạch 5 năm 1996 - 2000.     

D. kế hoạch 5 năm 1991 - 1995.

 Câu 7. Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mục đích chính của Mĩ khi tiến hành dồn dân lập Ấp chiến lược là

A. ngăn không cho nhân dân miền Nam tham gia kháng chiến chống Mĩ.

B. tách dân ra khỏi cách mạng.

C. dễ quản lí dân cư.

D. đe dọa tinh thần của nhân dân miền Nam.

 Câu 8. Ưu thế về quân sự của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là gì?

A. Nhiều máy bay.                             

B. Nhiều xe tăng. 

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.      

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.  

 Câu 9. Để đẩy mạnh hơn nữa những mục tiêu của "Chiến tranh đặc biệt" là "bình định" có trọng điểm trong 2 năm(1964  -1965). Mĩ đã đưa ra kế hoạch nào?

A. Xtalây - Taylo.                             

B. Dồn dân lập ấp chiến lược.

C. Giônxơn -  Mácnamara                           

D. Xtalây - Taylo và Giônxơn -  Macnamara.

 Câu 10. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến trannh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền đất nước.

B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền bắc, từ Miền Bắc vào Miền Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.

 Câu 11. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.

C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

 Câu 12. Sau thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông - xuân 1965 - 1966; 1966 - 1967) đã chứng tỏ

A. cách mạng miền Nam đã đánh bại "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ

B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu với quân viễn chinh Mĩ.

 Câu 13. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc .

C. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

 Câu 14. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã mang lại điều kiện thuận lợi gì cho sự nghiệp thống nhất đất nước của nhân dân ta?

A. Sau thắng lợi này, đất nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ

B. Sau thắng lợi này, nhân dân tin tưởng tuyệt đối vào Đảng và chính quyền

C. Sau thắng lợi này, đất nước có hòa bình lên dễ dàng thống nhất đất nước.

D. Sau thắng lợi này, nền kinh tế đất nước có điều kiện phát triển nhanh và mạnh.

 Câu 15. Vai trò của miền Bắc trong sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng (9/1960) xác định là

A. quan trọng nhất.                            

B. quyết định nhất.

C. gắn bó mật thiết với cách mạng miền Nam.                 

D. quyết định trực tiếp.

 Câu 16. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong "Chiến tranh cục bộ" là lực lượng nào?

A. Lực lượng quân ngụy.     

B. Tất cả các lực lượng trên.

C. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.

D. Lực lượng quân chư hầu. 

 Câu 17. Cuộc tiến công chiến lược xuân 1972 của quân dân ta chủ yếu nhằm vào những địa bàn chiến lược nào của địch trên chiến trường miền Nam?

A. Quảng Trị; Tây Nguyên; miền Đông Nam bộ.       

B. Quảng Trị; Tây Nguyên, Huế.

C. Tây Nguyên; Huế; Đà Nẵng.      

D. Huế; Đà Nẵng; Sài Gòn.

 Câu 18. Bản chất chung của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là

A. ra đời trong thế bị động.

B. dựa vào bộ máy chính quyền Sài Gòn và quân đội Sài Gòn.

C. chiến lược chiến tranh Mĩ thí điểm ở miền Nam Việt Nam.

D. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

 Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước Việt Nam về mặt nhà nước?

A. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI họp từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 tại Hà Nội…

B. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn (11/1975)…

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975)…

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI trong cả nước (4/1976)…

 Câu 20. Thắng lợi chính trị, ngoại giao nào đánh dấu sự thất bại của đế quốc Mĩ trong âm mưu chia rẽ khối đoàn kết 3 dân tộc Đông Dương?

A. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (4/1970) khẳng định khối đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mỹ.

B. Hội nghị 3 mặt trận của 3 nước Đông Dương (3/1951) hình thành Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào.

C. Hội nghị Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973).

D. Hội nghị Giơ ne vơ về Đông Dương (7/1954).

 Câu 21. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Tây Nguyên đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là

A. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ từ thế Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam

B. giải phóng được địa bàn chiến lược quan trọng nhất trên chiến trường miền Nam.

C. chiến thắng này khiến quân đội Sài Gòn suy sụp tinh thần, mất hết ý chí chiến đấu.

D. mở đầu cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy trên toàn miền Nam.

 Câu 22. Hành động nào sau đây cho thấy chính quyền, quân đội Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định Pari?

A. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

B. Lập Bộ chỉ huy quân sự.

C. Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", mở những cuộc hành quân "bình dịnh - lấn chiếm" vùng giải phóng.

D. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.

 Câu 23. Âm mưu thâm độc của Mĩ cũng là điểm khác biệt giữa chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" với các chiến lược chiến tranh trước là

A. thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt" .

B. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

C. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam.

D. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

 Câu 24. "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong

A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari 1973.

B. cuộc đấu tranh chống và phá "ấp chiến lược" (1961 - 1965).

C. cuộc đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ 1954.

D. phong trào "Đồng Khởi" (1959 - 1960).

 Câu 25. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?

A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương.

B. Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ.

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

D. Sự mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ.

 Câu 26. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc Tiến công chiến lược 1972?

A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".

C. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".

D. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.

 Câu 27. Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965)?

A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.

B. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.

C. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.

 Câu 28. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi nước ta kí Hiệp định Giơnevơ ?

A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

 Câu 29. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhưng nếu thời cơ đến năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1974 và 1975, nhưng nếu thời cơ đến năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1974 và 1975, nhưng nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhưng nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

 Câu 30. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi"(1959 - 1960) là

A. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

B. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

 Câu 31. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. Viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

B. "Dùng người việt đánh người Việt".

C. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.

D. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".

 Câu 32. Hãy chọn đáp án đúng điền vào những cụm từ còn thiếu cho đúng với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975):

 " (1)...vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là (2) ... của sự phát triển cách mạng Việt Nam,của lịch sử dân tộc Việt Nam".

A. "(1) Giải phóng dân tộc (2) quy luật khách quan".

B. "(1) Thống nhất đất nước (2) quy luật khách quan".

C. "(1) Thống nhất đất nước (2) yêu cầu".

D. "(1) Chủ nghĩa xã hội (2) yêu cầu".

 Câu 33. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

 Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc khánh chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì?

A. Tạo điểu kiện thuận lợi hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

 Câu 35. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.    

B. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.

C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.    

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

 Câu 36. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

B. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

C. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

 Câu 37. Nguyên nhân quyết định nhất đưa đến thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.

C. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

D. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

 Câu 38. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình đất nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương 1954 là

A. miền Bắc đã được hoàn toàn giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị, xã hội khác nhau.

C. Mỹ dựng lên ở miền Nam Việt Nam chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. chiến tranh xâm lược của Pháp ở Việt Nam đã hoàn toàn thất bại.

 Câu 39. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã

A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

 Câu 40. Thắng lợi lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

A. Khiến cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam.

B. Buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với Việt Nam.

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hoá trở lại" chiến tranh xâm lược.

 

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 10)

Câu 1. Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975, vì: Tây Nguyên có

A. vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch mỏng, bố trí có nhiều sơ hở.

B. có diện tích rộng lớn, địa hình hiểm trở.

C. vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc.

D. có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ở miền Nam.

Câu 2. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".

B. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".

C. Phá "ấp chiến lược".

D. "Đồng khởi" .

Câu 3. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.

B. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do.

C. Hiệp định cấm đưa quân đội ngoài vào các nước Đông Dương.

D. Thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyên giao lực lượng cách mạng.

Câu 4. Nội dung mới thể hiện sự tiến bộ và nhân văn trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là

A. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. các bên tham chiến ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự.

C. các đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

D. các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 5. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Cơ bản nhất

B. Quyết định trực tiếp

C. Quan trọng nhất

D. Quyết định nhất

Câu 6. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951-1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì?

A. Chống thực dân Pháp và phong kiến.

B. Chống thực dân Pháp và tay sai.

C. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

D. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

Câu 7. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954.

A. Cùng với miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Thực hiện cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân

C. Xây dựng chế độ TBCN

D. Đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm

Câu 8. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là   

A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Câu 9. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam là

A. Tiếp tục thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".

B. Cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta.

C. Phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

D. Tổ chức các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" vào căn cứ quân giải phóng.

Câu 10. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là

A. Quân Mĩ và Hàn Quốc.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân Đồng Minh của Mĩ

D. Quân Mĩ.

Câu 11. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ và quân Đồng minh trong mùa khô thứ hai (đông xuân 1966 - 1967) mang tên   

A. “Lam Sơn 719”

B. “Xêđaphôn”

C. Gian Xơn Xiti

D. “Ánh sáng sao”

Câu 12. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975?

A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên.

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc-Nam.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

Câu 13. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là

A. đổi mới về chính trị.                               

B. đổi mới về kinh tế và chính trị.

C. đổi mới về kinh tế.                                 

D. đổi mới về văn hóa.

Câu 14. Hoàn thiện đoạn tư liệu nói về âm mưu của Mĩ trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh: “ Với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” , quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm .... (a) trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng .... (b).”

A. a.xác chết, b.người còn sống.

B. a.xương máu người Mĩ, b. xương máu người Việt Nam.

C. a.xương máu người Việt Nam, b.xương máu người Mĩ.

D. a.quân đồng minh, b.quân đội Sài Gòn.

Câu 15. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “ Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, quân đội Việt Nam đã phối hợp với

A. quân dân Lào.

B. quân dân Miến Điện.

C. quân dân Thái Lan.

D. quân dân Campuchia.

Câu 16. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" là

A. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.

B. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

C. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

D. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.

Câu 17. Ý nào dưới đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973?

A. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.

C. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

D. Hai bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao lực lượng.

Câu 18. Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976).

C. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 19. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. truyền thống yêu nước của dân tộc.                   

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.           

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 20. Để hỗ trợ cho cuộc "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã

A. Tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.

B. Tổ chức hành quân xâm lược Campuchia.

C. Tổ chức hoạt động phá hoại Campuchia, lật đổ chính quyền Xihanúc.

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 21. Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là

A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.

C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.

D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.

Câu 22. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là

A. đất nước bị chia cắt hoàn toàn thành hai miền.

B. chịu tác động sâu sắc của chiến tranh lạnh.

C. tiến hành chống chủ nghĩa thực dân mới của đế quốc Mỹ.

D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.

Câu 23. Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?

A. Tất cả các chủ trương trên.

B. Thực hành tiết kiệm.

C. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.

D. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.

Câu 24. Chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất diễn ra vào trong khoảng thời gian từ:

A. Ngày 7/2/1965 đến ngày 1/1/1968

B. Ngày 5/8/1964 đến ngày 1/1/1968

C. Ngày 7/2/1965 đến ngày 1/11/1968

D. Ngày 5/8/1964 đến ngay 1/11/1968

Câu 25. Một hình thức xí nghiệp chỉ xuất hiện trong thời gian cải tạo xã hội chủ nghĩa sau giải phóng?

A. Xí nghiệp công - tư hợp doanh.

B. Xí nghiệp tư bản - Nhà nước.

C. Xí nghiệp quốc doanh.

D. Xí nghiệp tư bản tư nhân.

Câu 26. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), “ấp chiến lược” đóng vai trò là

A. hậu cứ.

B. công cụ.

C. “xương sống”. 

D. chỗ dựa.

Câu 27. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

A. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam.

C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.

Câu 28. Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến thắng Ba Gia.

B. Chiến thắng Ba Rày.

C. Chiến thắng Bình Giã..

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 29. Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ

A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.

D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 30. Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa

A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.

B. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. mở ra thời kì đổi mới đất nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 31. Hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi): “ Vạn Tường, được coi là .....(a) đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “ tìm Mĩ mà đánh ....(b)” trên khắp Miền Nam”.

A. a. Sài Gòn, b. đánh cho ngụy nhào

B. a. Điện Biên Phủ, b. tay sai mà diệt

C. a. “ Ấp Bắc”, b. “lùng ngụy mà diệt”

D. a. Hà Nội, b. đánh cho ngụy nhào.

Câu 32. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là

A. khắc phục hậu quả của chiến tranh, phát triển kinh tế.

B. ổn định, tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.

C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 33. Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào ?

A. Sau thất bại của cuộc tiến công lên Việt Bắc mùa đông 1947.

B. Từ sau chiến thắng Biên giới 1950.

C. Từ sau khi chúng mở rộng chiếm đóng đồng bằng Bắc Bộ.

D. Từ sau khi kiểm soát hoàn toàn các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 34. Ở thành thị, công nhân, các tầng lớp lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, một số binh sĩ quân đội Sài Gòn... đấu tranh đòi

A. độc lập, tự do, hạnh phúc.

B. cơm áo, hòa bình.

C. tự do, dân sinh, dân chủ.

D. Mỹ rút về nước, đòi tự do dân chủ.

Câu 35. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 36. Để hỗ trợ chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện

A. Đặt miền Nam dưới dự bảo trợ của khối SEATO.

B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 và ra toàn Đông Dương.

C. Mở rộng xâm lược Campuchia.

D. Tăng cường xâm lược Lào.

Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.

B. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967.

C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Câu 38. Ba phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ bị quân dân miền Nam Việt Nam chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

B. Đồng Bằng Sông Cửu Long, Nam Bộ, Tây Nguyên.

C. Quảng Trị, Xuân Lộc, Phước Long.

D. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng.

Câu 39. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A. Phá tiềm lực của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn

B. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ".

C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng ,công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; ngăn nguồn chi viện từ Bắc vào Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền.

D. "Trả đũa" việc đưa quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâyku.

Câu 40. Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Bình Giã (2/12/1964) ở Việt Nam là

A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

B. chứng tỏ sự bất lực, yếu kém của Chính phủ và quân đội Hoa Kỳ.

C. mở đầu thời kì khủng hoảng triền miên của chính quyền Sài Gòn.

D. làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 11)

Câu 1: Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược

A. “Chiến tranh cục bộ”.

B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đơn phương”.

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 2: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965) của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào

A. “Đồng khởi”.

B. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

C. Phá “ấp chiến lược”.

D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

Câu 3: Ngày 27/1/1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.

B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Hiệp định Pa-ri về chấm chứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.

Câu 4: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là

A. Tây Nguyên.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.

D. Đường 14 - Phước Long.

Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.

B. trung lập, mở rộng hợp tác quốc tế.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 6: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đầu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 7: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Khe Sanh – Quảng Trị.

B. Đường 9 – Nam Lào.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Đường 14 – Phước Long.

Câu 8: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. Điện Biên Phủ trên không.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.

D. Đường 14 – Phước Long.

Câu 9: Ngày 15/11/1975 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được triệu tập.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 10: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là đổi mới về

A. chính trị.

B. văn hóa.

C. kinh tế.

D. hệ tư tưởng.

Câu 11: Đến tháng 6/1972, quân dân Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Quảng Ngãi, Mĩ Tho.

D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Sài Gòn.

Câu 12: Cho các dữ kiện sau:
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
3. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Sắp xếp theo trình tự thời gian Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 4, 2, 3, 1.

C. 3, 1, 4, 2.

D. 1, 4, 2, 3.

Câu 13: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19.

B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22.

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 14: Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

B. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị - ngoại giao.

D. đấu tranh phá “ấp chiến lược”, thực hiện lập “làng chiến đấu”.

Câu 15: Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Đồng khởi”.

B. “Quyết chiến thắng giặc Mĩ xâm lược”.

C. Phá “ấp chiến lược”.

D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

Câu 16: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Khe Sanh (Quảng Trị).

C. Núi Thành (Quảng Nam).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 17: Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa

A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.

B. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. mở ra thời kì đổi mới đất nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

Câu 19: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

C. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

D. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.

Câu 20: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì

A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.

B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pa-ri (1973).

C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.

Câu 21: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?

A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - văn hóa.

C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 23: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ Chính trị.

B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đề ra đường lối chung của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của cách mạng từng miền.

Câu 24: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. Hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang có nguy cơ thất bại ở miền Nam.

B. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc để đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo cơ sở pháp lí để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác.

D. Tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 27: Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là

A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.

C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.

D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.

Câu 28: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 29: Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)?

A. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Công cuộc cải cách ở Trung Quốc đạt được những thành tựu bước đầu.

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 30: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.

Câu 32: Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?

A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.

C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.

D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)?

A. Quyết định tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

B. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước.

D. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 34: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 35: Nội dung nào không phản ánh đúng những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới?

A. Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.

B. Chính trị - xã hội ổn định; an ninh, quốc phòng được củng cố.

C. Hình thành nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp.

D. Giáo dục và đào tạo phát triển cả về quy mô, chất lượng và hình thức đài tạo.

Câu 36: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 37: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 38: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

D. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?

A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.

Câu 40: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là đều

A. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.

B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Đáp án

1 – A

2 – D

3 – D

4 – A

5 – A

6 – C

7 – D

8 – C

9 – C

10 – C

11 – B

12 – C

13 – D

14 – A

15 – A

16 – D

17 – C

18 – B

19 – D

20 – D

21 – C

22 – C

23 – B

24 – A

25 – B

26 – A

27 – A

28 – A

29 – A

30 – A

31 – D

32 – C

33 – D

34 – D

35 – C

36 – B

37 – C

38 – C

39 – B

40 – D

..........................................................

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 12)

Câu 1: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Đường 9 - Nam Lào.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.   

D. Đường 14 - Phước Long.

Câu 2: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam đã họp ở đâu?

A. Hà Nội.    

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.    

D. Sài Gòn

Câu 3: Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Huế.    

B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn.    

D. Nha Trang.

Câu 4: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.    

B. chính trị.

C. văn hóa. 

D. tư tưởng.

Câu 5: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 7: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

B. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

Câu 8: Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?

A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 9: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. Tây Nguyên. 

B. Đường 9 – Nam Lào.

C. Hồ Chí Minh.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 10: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghị, trung lập.

C. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 11: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn - Gia Định.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Xuân Lộc.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 12: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế

A. thị trường tư bản chủ nghĩa.

B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.

C. tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

Câu 13: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?

A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.

B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 14: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?

A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.

Câu 15: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

C. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 16: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 17: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 18: Ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?

A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.

C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.

D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 20: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành

A. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).

B. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).

C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.

D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).

Câu 21: Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa

A. đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 22: Nội dung nào phản ánh không đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí địa lí chiến lược quan trọng.

B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, bố phòng nhiều sơ hở.

C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.

D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh

Câu 23: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 24: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 25: Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 26: Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.

C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

Câu 27: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. truyền thống yêu nước của dân tộc.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 29: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 30: Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.

B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

Câu 31: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận mở màn chiến lược.

B. Trận trinh sát chiến lược.

C. Trận nghi binh chiến lược.

D. Trận tập kích chiến lược.

Câu 32: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Phạm Văn Đồng.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Lê Đức Anh.

D. Lê Đức Thọ.

Câu 33: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.

D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

Câu 34: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) chứng tỏ điều gì?

A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.

B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.

C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.

D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.

Câu 35: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

B. Chính phủ.

C. Tòa án nhân dân tối cao.

D. Quốc hội.

Câu 36: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. quyết tâm giành thắng lợi.

B. địa bàn mở chiến dịch.

C. kết cục quân sự.

D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

Câu 37: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

Câu 38: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 39: Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.

B. Sử dụng phổ biến chiến thuật "tìm diệt".

C. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

D. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 40: Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..

B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.

C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

Đáp án

1 – D

2 – D

3 – B

4 – A

5 – C

6 – B

7 – D

8 – B

9 – C

10 – A

11 – B

12 – C

13 – D

14 – B

15 – D

16 – A

17 – C

18 – C

19 – B

20 – C

21 – C

22 – C

23 – D

24 – B

25 – D

26 – A

27 – B

28 – A

29 – A

30 – C

31 – B

32 – B

33 – A

34 – A

35 – D

36 – B

37 – B

38 – C

39 – C

40 – B

..........................................................

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 13)

Câu 1: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).   

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). 

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 2: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Đồng Xoài (Bình Phước). 

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 3: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19.   

B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22.

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 4: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đơn phương”. 

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. 

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Thị trường. 

B. Tập trung.

C. Bao cấp.

D. Kế hoạch hóa.

Câu 6: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là

A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.

B. dùng bạo lực cách mạng.

C. đấu tranh chính trị hòa bình.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 7: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV. 

B. Đại hội V.

C. Đại hội VI. 

D. Đại hội VII.

Câu 8: Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Chiến tranh đơn phương”.

C. “Chiến tranh cục bộ”. 

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 9: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

A. Sài Gòn.

B. Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên. 

D. Huế.

Câu 11: Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 12: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. Tây Nguyên.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.

D. Khe Sanh.

Câu 13: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã

A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.

B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.

D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 14: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (tháng 11/1975).

Câu 15: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. truyền thống yêu nước của dân tộc.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 16: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.

Câu 17: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đặc biệt”.

D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 18: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì

A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.

B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).

C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.

Câu 19: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Câu 20: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện

A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

C. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.

D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.

Câu 21: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

Câu 22: Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là

A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam.

Câu 23: Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 24: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Chính phủ.

B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

C. Quốc hội. 

D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 25: Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam.

B. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.

D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.

Câu 26: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?

A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 27: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh. 

D. Lê Khả Phiêu.

Câu 28: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 29: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 30: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?

A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.

C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại ngót một ngàn năm ở Việt Nam.

D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 32: Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ

A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.

D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.

Câu 34: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng (2/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.

C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 36: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng.

Câu 37: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc

A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.

B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.

C. lấy số lượng quân đồng thắng vũ khí chất lượng cao.

D. lây lực thăng thế, lấy ít thằng nhiều về quân số.

Câu 38: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 39: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 40: Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..

B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.

C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án

1 – C

2 – C

3 – D

4 – D

5 – A

6 – C

7 – C

8 – A

9 – A

10 – B

11 – A

12 – C

13 – D

14 – C

15 – B

16 – C

17 – D

18 – D

19 – D

20 – C

21 – A

22 – C

23 – D

24 – C

25 – D

26 – B

27 – B

28 – C

29 – A

30 – D

31 – C

32 – D

33 – D

34 – C

35 – B

36 – B

37 – A

38 – D

39 – A

40 – B

..........................................................

Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 14)

Câu 1: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là

A. đổi mới về chính trị.

B. đổi mới về kinh tế và chính trị.

C. đổi mới về kinh tế.

D. đổi mới về văn hóa.

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.

C. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào.

Câu 3: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV.

B. Đại hội V.

C. Đại hội VI. 

D. Đại hội VII.

Câu 4: Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 21.

B. Hội nghị lần thứ 23.

C. Hội nghị lần thứ 22. 

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 5: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Đồng Nai.

B. Châu Đốc.

C. Bến Tre.

D. Kiên Giang.

Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. kinh tế tập trung. 

B. kinh tế thị trường.

C. xã hội chủ nghĩa. 

D. phân phối theo lao động.

Câu 7: Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông của quân ngụy trong năm 1975 là

A. Bảo Lộc.   

B. Phan Rang.

C. Xuân Lộc.

D. Long Khánh.

Câu 8: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.    

B. chính trị.

C. văn hóa.    

D. tư tưởng.

Câu 9: Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Huế.    

B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn. 

D. Nha Trang.

Câu 10: Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Ford. 

B. Giônxơn.

C. Kennơđi. 

D. Níchxơn.

Câu 11: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.

B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

C. đổi mới căn bản và toàn diện.

D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

Câu 12: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Phước Long. 

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.   

D. Đường 9 - Khe Sanh.

Câu 13: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn - Gia Định. 

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Xuân Lộc.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 14: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 15: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 16: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 17: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trần Đức Lương.

C. Lê Đức Anh.

D. Võ Chí Công.

Câu 18: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (954).

D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).

Câu 19: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Lê Duẩn.

D. Lê Khả Phiêu.

Câu 20: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

Câu 21: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.

D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 22: Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

D. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng.

Câu 23: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 24: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 25: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?

A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.

B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 26: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

Câu 27: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

B. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

D. Buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 28: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 29: Trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế vì

A. kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.

B. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế Việt Nam còn nghèo nàn, lạc hậu.

C. những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.

D. xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 30: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật

A. nghi binh.

B. du kích.

C. đánh công kiên.

D. đánh điểm diệt viện.

Câu 31: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

C. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 32: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.

B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.

C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

Câu 33: Nội dung nào phản ánh không đúng nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

B. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

Câu 34: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 35: Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.

D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Câu 36: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

Câu 37: Ý nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.

C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

Câu 38: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. quyết tâm giành thắng lợi.

B. địa bàn mở chiến dịch.

C. kết cục quân sự.

D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

Câu 39: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 40: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Đáp án

1 – C

2 – A

3 – C

4 – D

5 – B

6 – C

7 – C

8 – A

9 – A

10 – A

11 – B

12 – C

13 – B

14 – C

15 – A

16 – B

17 – A

18 – D

19 – B

20 – C

21 – C

22 – C

23 – D

24 – C

25 – D

26 – C

27 – D

28 – C

29 – C

30 – A

31 – B

32 – B

33 – A

34 – D

35 – D

36 – B

37 – D

38 – B

39 – B

40 – B

 

Xem thêm
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 1)
Trang 1
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 2)
Trang 2
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 3)
Trang 3
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 4)
Trang 4
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 5)
Trang 5
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 6)
Trang 6
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 7)
Trang 7
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 8)
Trang 8
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 9)
Trang 9
Bộ 40 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 12 có đáp án năm 2022 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống