12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc, tài liệu bao gồm 56 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Lịch Sử 12 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

TẬP ĐỀ ÔN KHỐI C MÔN LỊCH SỬ

ĐỀ 1

Câu 1. Phong trào chống và phá “ấp chiến lược” trong những năm 1961 - 1965 ở miền Nam Việt Nam đã

A. Làm cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, chao đảo.

B. Bẻ gãy xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, tan rã từng mảng.

D. Làm thất bại âm mưu “tìm diệt”, “bình định” của Mĩ.

Câu 2. Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.     B. Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

C. Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.  D. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 3. Những khẩu hiệu chính trị nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

B. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.

D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến !”, “Thả tù chính trị”.

Câu 4. Toàn cầu hóa là hệ quả của

A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.   B. Xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chấm dứt của cuộc Chiến tranh lạnh.   D. Xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

Câu 5. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ?

A. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.                 B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

C. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.              D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh

Câu 6. Trong giai đoạn 1919 - 1930, hoạt động của những giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam đi theo xu hướng dân chủ tư sản?

A. Tư sản, công nhân, nông dân.                    B. Tư sản dân tộc, công nhân.

C. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.                  D. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

Câu 7. Hãy sắp xếp các tên gọi của lực lượng vũ trang cách mạng sau đây theo đúng trình tự trong lịch sử Việt Nam: 1- Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân; 2- Quân đội Quốc gia Việt Nam;  3- Vệ quốc đoàn;  4- Việt Nam Giải phóng quân.

A. 1 - 4 - 3 - 2.      B. 1 - 3 -  4 - 2.                    C. 2 - 1 -  4 - 3.                D. 4 - 1 - 3 - 2.

Câu 8. Trong năm 1945, tình thế của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 - 1945). B. Nhật nhảy vào Đông Dương (9 - 1940).

C. Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3 - 1945). D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 - 1939).

Câu 9. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 của quân dân Việt Nam, lực lượng chính trị giữ vai trò

A. Xung kích      B. Quyết định thắng lợi.     C. Nòng cốt.         D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang.

Câu 10. Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941.

B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3 - 1945.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 - 1939.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936.

Câu 11. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Ra đời trong chương trình khai thác thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Sống tập trung, gắn bó nhau; có tinh thần tập thể và có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

C. Bị nhiều tầng áp bức và không có tầng lớp công nhân quý tộc.

D. Sớm tiếp thu được những tư tưởng mới, tiên tiến của thời đại.

Câu 12. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ bị phá sản?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.    B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.    D. Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết.

Câu 13. Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. Sự tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

B. Nhu cầu hợp tác, giúp đỡ nhau giải quyết khó khăn để cùng phát triển.

C. Xu thế liên kết khu vực đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới.

D. Nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 14. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên trong

A. Tác phẩm Đường Kách mệnh.        B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Luận cương chính trị của Đảng.    D. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.  

Câu 15. Hạn chế lớn nhất của kế hoạch quân sự Nava (1953) của Pháp ở Việt Nam là

A. Tinh thần chiến đấu quân Pháp đã giảm sút.  B. Quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mĩ.

C. Không đủ nhân tài, vật lực để thực hiện.                  D. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.

Câu 16. Ý nào sau đây không đúng về vai trò của Liên hợp quốc?

A. Giải trừ quân bị, hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân.

B. Giúp đỡ các nước kém phát triển về nhiều mặt.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 

D. Chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không đúng ý nghĩa của đường lối kháng chiến toàn diện chống Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra từ năm 1946?

A. Tạo điều kiện để toàn dân tham gia kháng chiến.

B. Làm thất bại âm mưu Pháp trên tất cả các lĩnh vực.

C. Đảm bảo vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.

D. Để nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh.

Câu 18. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời, phát triển mạnh mẽ của tổ chức ASEAN.

D. Các nước trong ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại.

Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị

(10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. Không thấy được khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Không xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa.

Câu 20. Yếu tố chủ yếu nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?

A.Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.

C. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế. D. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.

Câu 21. Hãy ghép các phương án ở Y với các phương án ở X cho phù hợp khi nói về chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu (1945 - 2000).

X

Y

1

1945 - 1950

a

Ngả dần theo xu thế hòa hoãn

2

1950 - đầu những năm 70 của thế kỉ XX

b

Từng bước đa dạng hóa, đa phương hóa 

3

Đầu những năm 70 của thế kỉ XX -1991

c

Liên minh chặt chẽ với Mĩ

4

1991 - 2000

d

Mở rộng quan hệ với tất cả các nước

A. 1c, 2a, 3b, 4d.          B. 1c, 2b, 3a, 4d.    C. 1c, 2b, 3d, 4a.       D. 1b, 2c, 3a, 4d.

Câu 22. Ý nào sau đây không giải thích cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng mang tính chất dân tộc điển hình?

A. Trong cuộc cách mạng, Đảng đã đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu.

B. Mặt trận Việt Minh huy động đông đảo nhân dân tham gia cách mạng.

C. Chính quyền thành lập sau cách mạng là chính quyền cộng hòa dân chủ.

D. Đã lật đổ được chế độ phong kiến tồn tại lâu dài trên đất nước ta.

Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Làm xói mòn, sụp đổ trật tự hai cực Ianta.

B. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc phương Tây.

C. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên đa dạng, rộng mở.

D. Làm cho bản đồ chính trị thế giới thay đổi sâu sắc.

Câu 24. Một trong những đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884) là

A. Xác định đúng kẻ thù của dân tộc Việt Nam.                                

B. Thống nhất với triều đình trong một mặt trận.

C. Kết hợp chống xâm lược với chống chế độ phong kiến.   

D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.

Câu 25. Yếu tố nào không tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước mới của Nguyễn Ái Quốc?

A. Bối cảnh của thời đại mới ở đầu thế kỉ XX.

B. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

C. Thiên tài và nhãn quan chính trị của Người.

D. Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp.

Câu 26. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) ở Việt Nam?

A. Yêu nước, không mang tính cách mạng.        B. Yêu nước và mang tính cách mạng.

C. Cải lương, không xác định đúng kẻ thù.            D. Tự phát và không có tổ chức.

Câu 27. Lý do quan trọng nhất để Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào tháng 6 - 1925 là

A. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ.

B. Giai cấp công nhân chưa ý thức được sứ mệnh lịch sử của mình.

C. Việt Nam đang khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chuẩn bị những điều kiện để thành lập đảng cộng sản ở Việt Nam.

Câu 28. Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định đi đến thắng lợi.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

D. Kết hợp khởi nghĩa ở cả thành thị và nông thôn.

Câu 29. Bạo lực cách mạng được hiểu là cách mạng tấn công vào thế lực phản cách mạng bằng sức mạnh của

A. Lực lượng vũ trang.                                    B. Lực lượng cách mạng.

C. Lực lượng chính trị.                                    D. Quân đội chính quy.

Câu 30. So với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, hướng tiến công của quân dân Việt Nam trong Xuân - Hè 1954 có gì thay đổi?

A. Ta chuyển sang tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.                                       

B. Ta đánh vào nơi địch đông nhất, mạnh nhất.

C. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược nhưng địch sơ hở.

D. Tiến công những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.

Câu 31. Ý nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo.

B. Đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Linh hoạt trong kết hợp các hình thức đấu tranh.

D. Tranh thủ sự giúp đỡ của các lực lượng trên thế giới.

Câu 32. Vấn đề nào sau đây là bước tiến của Hiệp định Pari (1973) so với Hiệp định Giơnevơ (1954) có ảnh hưởng lớn đến cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền.                                      B. Tập kết, chuyển quân.

C. Tuyển cử thống nhất đất nước.                                     D. Giám sát việc thực hiện.

Câu 33. Ý nào sau đây là đúng với hình thái vận động của cách mạng miền Nam Việt Nam từ những năm 1959, 1960?

A. Tiến công làm tan rã từng mảng chính quyền địch ở nhiều thôn, xã.

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên thành chiến tranh cách mạng.

C. Sử dụng lực lượng vũ trang phối hợp với lực lượng chính trị tiến công địch.

D. Sử dụng lực lực lượng chính trị phối hợp lực lượng vũ trang tiến công địch.

Câu 34. Một trong những điểm giống nhau của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. Huy động lực lượng của toàn dân tộc để tham gia đấu tranh chống kẻ thù.

B. Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm về đấu tranh giành chính quyền.

C. Thành lập mặt trận dân tộc để tập hợp đông đảo quần chúng đấu tranh.

D. Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Lực lượng tiến hành chiến tranh.               B. Tính chất chiến lược chiến tranh.

C. Mục tiêu chiến lược chiến tranh.                D. Vai trò của chính quyền Sài Gòn.

Câu 36. Về xác định kẻ thù của dân tộc sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không cho rằng

A. Trung Hoa Dân quốc là kẻ thù nguy hiểm nhất vì quân đông và bộc lộ dã tâm xâm lược nước ta.

B. Quân Anh không nguy hiểm nhất vì phải lo đối phó với phong trào giành độc lập ở thuộc địa của mình.

C. Thực dân Pháp nguy hiểm nhất vì trong tư duy và hành động đã bộc lộ dã tâm xâm lược Việt Nam.

D. Quân Nhật không phải là kẻ thù nguy hiểm của nước ta vì chúng đang chờ giải giáp để về nước.

Câu 37. Vấn đề quan tâm hàng đầu của nhân loại về cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong hai thập niên đầu của thế kỉ XXI là

A. Vũ khí hủy diệt.                              B. Ô nhiễm môi trường.  

C. Đại dịch toàn cầu.                          D. An toàn lao động.

Câu 38. “Quan điểm của các sĩ phu yêu nước tiến bộ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có hạn chế lớn về việc xác định kẻ thù”. Đây là nhận định

A. Sai, vì mục tiêu cao nhất của họ là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập.

B. Sai, vì đã đưa khẩu hiệu đánh đuổi thực dân Pháp gắn với dân chủ.

C. Đúng, vì chỉ xác định được một trong hai kẻ thù của dân tộc Việt Nam.

D. Đúng, vì chưa xác định được kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam.

Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về sự kiện toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 - 12 - 1946?  

A. Pháp gây hấn, ta chủ động tiến hành kháng chiến.

B. Ta có phần bị động nhưng đã kịp thời đánh trả Pháp.

C. Pháp dồn lực lượng đánh ta nên ta phải kháng chiến để chống Pháp.

D. Ta chưa kịp chuẩn bị nhưng Pháp tấn công nên ta phải kháng chiến.

Câu 40. Từ những thắng lợi của dân tộc Việt Nam trong lịch sử và qua cuộc đấu tranh chống dịch COVID - 19, có thể nói rằng

A. Tinh thần tự lực tự cường là nhân tố quyết định để làm nên mọi thắng lợi của dân tộc ta.

B. Những cá nhân kiệt xuất có vai trò quyết định nhất làm nên những thắng lợi của dân tộc ta.

C. Sự ủng hộ của quốc tế và thời cơ là nhân tố quyết định đến những thắng lợi của dân tộc ta.         

D. Đoàn kết là một trong những nhân tố quyết định giúp dân tộc ta vượt qua mọi thử thách.

 

 

ĐỀ 2

Câu 1: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945–1954), kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của

thực dân Pháp ra đời trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?

A. Tất cả các nước Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

B. Thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường.

C. Mĩ đã nắm quyền điều khiển cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường

Câu 2: Mục tiêu đấu tranh hàng đầu trong phong trào dân chủ 1936–1939 ở Việt Nam là gì?

A. Tự do và cơm áo, ấm no cho nông dân.             B. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

C. Hòa bình, tự do và người cày có ruộng.             D. Giành độc lập cho dân tộc Việt Nam

Câu 3: Tháng 8–1925, phong trào công nhân Việt Nam đã tiếp cận trình độ tự giác thông qua sự kiện

A. Cuộc đấu tranh đòi thực dân Pháp thả Phan Bội Châu. B. Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập Đảng Lập hiến.

C. Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn lập Công hội bí mật.     D. Cuộc bãi công của công nhân ở xưởng Ba Son

Câu 4: Với tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919–1929), nền kinh tế Việt Nam:

A. Đã phát triển nhanh theo hướng kinh tế tư bản.          B. Có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ là cục bộ.

C. Trở thành nền kinh tế cạnh tranh với chính quốc.       D. Phát triển đồng bộ giữa các ngành, các lĩnh vực.

Câu 5: Luận cương chính trị (10–1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ hàng đầu

của cách mạng Đông Dương là đánh đổ

A. Tay sai bán nước.        B. Giai cấp phong kiến         C. Đế quốc Pháp.         D. Tư sản phản động.

Câu 6: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên

của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là

A. Thực hiện trước nhiệm vụ dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất.

B. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

C. Đánh bại địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa và giải phóng.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 7: Hội nghị Ianta (2–1945) quyết định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít

và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở:

A. Châu Mĩ và châu Á.      B. Châu Âu và châu Á         C. Châu Âu và châu Mĩ.        D. Châu Phi và Mĩ Latinh.

Câu 8: Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội (từ thập niên 50 – 60 của thế kỉ XX) nhóm 5

nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trở thành “con rồng kinh tế”.

B. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

C. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp trong nền kinh tế.

D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, xuất khẩu tăng mạnh.

Câu 9: Trong những năm 1950–1973,cơ hội bên ngoài nào sau đây không được các nước Tây Âu tận

dụng để phát triển kinh tế?

A. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.

B. Các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam.

C. Nguồn viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.

D. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.

Câu 10: Lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn với sự kiện

nào sau đây?

A. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời (1945).   B. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên tại Hà Nội (1946).

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.       D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (1946).

Câu 11: Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc Việt Nam đã

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

C. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh xâm lược.

D. Kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Câu 12: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn của nhân

dân miền Nam Việt Nam trong phong trào cách mạng nào sau đây?

A. Phong trào chống chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.     B. Phong trào chống “bình định, lấn chiếm”.

C. Phong trào “Đồng khởi”.                                             D. Phong trào phá “Ấp chiến lược”.

Câu 13: Với Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia

A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Tự do nhưng nằm trong khối Liên hiệp thuộc Pháp.

C. Độc lập, tự do, toàn vẹn lãnh thổ và xã hội chủ nghĩa.

D. Độc lập nhưng nằm trong khối Liên hiệp thuộc Pháp.

Câu 14: Cuộc Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?

A. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Hiệp ước Vácsava.

B. Quốc hội Mĩ phê chuẩn và thông qua bản “Kế hoạch Mácsan”.

C. Liên Xô và Đông Âu thành lập tổ chức quân sự Vácsava.

D. Bản “Kế hoạch Mácsan” và tổ chức quân sự NATO ra đời.

Câu 15: Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?

A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.   B. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Đập tan âm mưu gây Chiến tranh lạnh của Mĩ.     D. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn

.Câu 16: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã giành thắng lợi

hoàn toàn?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.

C. Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến chấm dứt.

D. Đồng Nai thượng và Hà Tiên giành được chính quyền.

Câu 17: Trong thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh (1947–1989), các dân tộc trên thế giới vẫn cùng

tồn tại hòa bình vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Các nước cần hợp tác vượt qua cuộc khủng hoảng năng lượng.

B. Các nước dần thay thế cuộc chạy đua vũ trang bằng kinh tế.

C. Ý thức về hậu quả khủng khiếp nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra.

D. Ý thức cần phải giữ gìn hòa bình của hai nước Mĩ và Liên Xô.

Câu 18: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì một trong

những lí do nào sau đây?

A. Thực dân Pháp đang đàn áp phong trào cách mạng trong nước.

B. Nhiệm vụ này chưa có sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.

C. Lực lượng cách mạng trong nước vẫn chưa được giác ngộ đầy đủ.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

Câu 19: Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam

(1975–1976) là

A. Đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực.

B. Đáp ứng được nguyện vọng bức thiết của nhân dân cả nước.

C. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 20: Lực lượng nào sau đây giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến

lược “Chiến tranh cục bộ” (1965–1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Quân đồng minh của Mĩ.     B. Quân Mĩ.       C. Quân đội Sài Gòn.      D. Hệ thống cố vấn Mĩ.

Câu 21: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã

A. Giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song cùng tồn tại.

C. Giúp nước Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm, nội phản.

D. Mở ra kỉ nguyên mới, làm thay đổi vận mệnh dân tộc Nga.

Câu 22: Mục tiêu cao nhất của Phan Bội Châu khi thành lập tổ chức Hội Duy tân (1904) và Việt Nam

Quang phục hội (1912) là gì?

A. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc cho Việt Nam.

B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành lại nền độc lập dân tộc.

C. Đánh đuổi đế quốc Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.

D. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 23: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”

trong giai đoạn 1939–1945 là

A. Để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

B. Nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.

C. Để tập hợp các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

Câu 24: Một trong những yếu tố tác động đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

(ASEAN) là gì?

A. Những thành công của các nước công nghiệp mới (NICs).

B. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

C. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dương sắp sửa leo thang.

D. Nhiều công ty xuyên quốc gia đã xuất hiện ở các khu vực.

Câu 25: Trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược toàn cầu (1945–1991), Mĩ đạt được kết quả nào

sau đây?

A. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều địa bàn trên thế giới.

B. Duy trì ách thống trị của Mĩ ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.

C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực” ở khắp nơi.

D. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước thuộc châu Á.

Câu 26: Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam

hóa chiến tranh” của Mĩ?

A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân hè (đầu năm 1972).

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (tháng 12–1972).

Câu 27: Ở Việt Nam, nhiệm vụ nào sau đây được hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản đều tìm

cách vươn lên giải quyết (1919–1930)?

A. Dân tộc và ruộng đất.               B. Dân tộc và dân quyền.

C. Dân tộc và dân chủ.                      D. Dân tộc và dân sinh.

Câu 28: Cuộc Tiến công chiến lược của quân và dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953–1954 thắng lợi

có ý nghĩa

A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp.

B. Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Pháp, có Mĩ giúp sức.

C. Quyết định buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.

D. Giam chân quân Pháp tại miền rừng núi, gây nhiều bất lợi cho chúng.

Câu 29: Nội dung nào sau đây ghi nhận rõ vai trò của tổ chức Liên hợp quốc (1945–2000)?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì một nước nào.

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới.

D. Bình đẳng chủ quyền giữ các quốc gia, quyền tự quyết dân tộc.

Câu 30: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam có điểm

chung nào sau đây?

A. Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.

B. Phản ánh đầy đủ thắng lợi của Việt Nam trên chiến trường.

C. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

D. Có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.

Câu 31: Các kế hoạch quân sự Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) do Pháp thực

hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đều có hạn chế là gì?

A. Đối mặt với phong trào phản chiến của nhân dân Pháp tiến bộ.

B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

C. Ra đời trong tình thế sa lầy của chiến tranh xâm lược.

D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 32: Ở Việt Nam, các tầng lớp nhân dân nhiệt tình ủng hộ và tham gia các phong trào Cần vương

(1885–1896), Đông du và Duy tân (đầu thế kỉ XX), trước hết vì lí do nào sau đây?

A. Ngăn cản thực dân Pháp tiến hành bình định, bóc lột nhân dân.

B. Độc lập dân tộc không gắn liền với khuynh hướng phong kiến.

C. Đánh đuổi đế quốc Pháp và xóa bỏ chế độ phong kiến lạc hậu.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp và bọn tay sai để giải phóng dân tộc.

Câu 33: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh

thế giới thứ hai

A. Là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

B. Đã dẫn đến sự giải thể của tất cả liên minh quân sự trên toàn thế giới.

C. Đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ bị xóa bỏ.

D. Đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.

Câu 34: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12–1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi

mới về kinh tế là trọng tâm không xuất phát từ yếu tố nào sau đây?

A. Cơ sở vật chất – kĩ thuật còn nghèo nàn, lạc hậu, khoa học – kĩ thuật kém phát triển.

B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, chủ yếu và trước hết là kinh tế.

C. Để phù hợp với xu thế chung của tình hình thế giới, nhất là xu thế toàn cầu hóa.

D. Bài học rút ra từ sự thành công trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc.

Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hệ quả tích cực của xu thế toàn cầu hóa?

A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

B. Là tiền đề cho các nước cải cách và mở cửa.

C. Giải quyết triệt để những bất công của xã hội.

D. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 36: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nghệ thuật giành chính quyền trong Cách mạng

tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Chờ đón thời cơ, kết hợp với tạo ra thời cơ và tận dụng đúng thời cơ.

B. Giành chính quyền ở những đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.

C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi bao vây các thành thị.

D. Giành chính quyền bộ phận rồi tiến lên giành chính quyền toàn quốc.

Câu 37: Hai cuộc khai thác thuộc địa (1897–1914 và 1919–1929) của thực dân Pháp tiến hành ở Việt

Nam đều đưa đến tác động nào sau đây?

A. Đưa tới sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam.

B. Củng cố thêm địa vị của bộ phận tư sản dân tộc.

C. Sự xuất hiện các khuynh hướng cứu nước mới.

D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, giáo dục Việt Nam.

Câu 38: Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) so với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947) của quân

dân Việt Nam có sự khác biệt về

A. Phương thức tác chiến.            B. Quyết tâm, kết quả cuối cùng.

C. Địa bàn diễn ra chiến dịch.      D. Lực lượng tham gia chiến dịch.

Câu 39: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử sau sự kiện nào dưới đây?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng ra đời.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng ra đời.

C. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời và hoạt động thống nhất.

D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 40: Các mặt trận dân tộc thống nhất của Việt Nam trong những năm 1936–1939 đều đưa ra chủ

trương tập hợp

A. Mọi giới trí thức đồng bào trên toàn Đông Dương.

B. Liên minh công – nông và trí thức yêu nước.

C. Binh lính người Việt và trí thức người Pháp tiến bộ.

D. Mọi lực lượng yêu nước và dân chủ tiến bộ.

 

                                                                   

ĐỀ 3

Câu 1: Sau Cách mạng 1905-1907, Nga vẫn là một nước:

A. Quân chủ lập hiến.   B. Quân chủ chuyên chế.    C. Tư bản chủ nghĩa.     D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Trong giai đoạn 1945-1950, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế vì

A. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.        B. Phá hoại của thù địch trong và ngoài nước.

C. Mĩ chạy đua vũ trang chống lại Liên Xô.             D. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Câu 3: Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ (1950) đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh

hưởng:

A. Sâu sắc tới giải phóng dân tộc ở châu Á.              B. Quan trọng đến giải phóng dân tộc thế giới.

C. Trực tiếp đến giải phóng dân tộc ở châu Phi.        D. Tới kháng chiến chống Pháp của Việt Nam.

Câu 4: Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là

A. Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính ở Ai Cập.

B. Nhân dân Libi tuyên bố giành được độc lập dân tộc.

C. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp của Angiêri thắng lợi.

D. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập dân tộc.

Câu 5: Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại xuất phát từ

A. Mĩ không bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Mĩ đầu tư nhiều cho giáo dục nguồn nhân lực chất lượng cao.

C. Mĩ đẩy mạnh mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.

D. Mĩ đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

Câu 6: Nước nào sau đây không phải là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào

những năm 1960-1970?

A. Liên Xô.                B. Nhật Bản.                C. Tây Âu.                  D. Mĩ.

Câu 7: Một điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa

lần thứ nhất (1897-1914) là

A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.                   B. Mở mang một số ngành công nghiệp nhẹ.

C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.                   D. Chú ý phát triển giao thông vận tải.

Câu 8: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ

A. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế ở nước ta.

B. Cách mạng nước ta lần đầu tiên có một tổ chức lãnh đạo.

C. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong cả nước.

D. Đáp ứng được yêu cầu của cách mạng nước ta lúc bấy giờ.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) là

A. Diễn ra trong tình thế bị động.                    B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.

C. Điều kiện khách quan chưa chín muồi.      D. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

Câu 10: Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là

A. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài.

B. Sự chỉ đạo kịp thời và quyết liệt của Quốc tế Cộng sản.

C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 11: Sự kiện nào đã tạo môi trường thuận lợi cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam trong những năm

1936-1939?

A. Quyết định Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản            B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền      D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước

Câu 12: Tháng 6-1940, Đờcu được cử làm Toàn quyền thay Catơru đã thực hiện một loạt chính sách nhằm

A. Cung cấp cho “mẫu quốc” tiềm lực tối đa.                B. Củng cố địa vị của Pháp trong giới tư bản.

C. Vơ vét sức người, sức của dốc vào chiến tranh.        D. Dọn đường cho phát xít Nhật vào xâm lược

Câu 13: Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, nơi thí điểm cuộc vận động xây

dựng các hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là

A. Thái Nguyên.             B. Cao Bằng.               C. Lạng Sơn.               D. Tuyên Quang

Câu 14: Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 8-9-1945 là

cơ quan chuyên trách về

A. Chống nạn thất học.       B. Xóa nạn mù chữ.        C. Bổ túc văn hóa.        D. Phổ cập giáo dục

Câu 15: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đánh dấu ta giành được thế chủ

động trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.              B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.                        D. Cuộc Tiến công Đông - Xuân 1953-1954.

Câu 16: Kế hoạch quân sự Nava (5-1953) của thực dân Pháp đề ra trong hoàn cảnh

A. Bước đầu mất thế chủ động trên chiến trường.                B. Kế hoạch quân sự Rơve đã bị thất bại nặng nề.

C. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.              D. Ngày càng lâm vào thế phòng ngự bị động.

Câu 17: Nội dung nào không phải là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (7-1954)?

A. Là hội nghị quốc tế có nhiều cường quốc tham gia.

B. Không có chính phủ kháng chiến Lào, Campuchia.

C. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam thế chân Pháp.

D. Việt Nam tổng tuyển cử thống nhất sau hai năm.

Câu 18: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam (1969-

1975), để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam, Mĩ đã

dùng thủ đoạn nào?

A. Thủ đoạn ngoại giao.      B. Thủ đoạn chính trị.      C. Thủ đoạn kinh tế.        D. Thủ đoạn quân sự.

Câu 19: Với kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976) đánh dấu công việc thống nhất đất nước

về mặt nhà nước đã

A. Cơ bản hoàn thành.            B. Hoàn thành         C. Bước đầu hoàn thành.       D. Chưa hoàn thành.

Câu 20: Một trong những quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về đường lối đổi mới được đề ra từ

năm 1986 là

A. Thay đổi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất chủ nghĩa xã hội.

C. Hình thành nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Toàn diện và đồng bộ, đổi mới trọng tâm về kinh tế.

Câu 21: Nguồn gốc dẫn tới sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên năm 1948 là

A. Sự chi phối của Chiến tranh lạnh.              B. Quyết định của Hội nghị Ianta.

C. Thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam.              D. Sự thỏa thuận giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 22: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bởi

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời (1967).

B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết (1976).

C. Vấn đề Campuchia được giải quyết dứt điểm (1991).

D. Hiến chương ASEAN được các nước kí kết (2007).

Câu 23: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ hoàn toàn ở Nam

Phi?

A. Hiến pháp Nam Phi (1993) chính thức thông qua.  B. N.Manđêla trở thành Tổng thống Nam Phi (1994).

C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích (1975).           D. Namibia tuyên bố giành độc lập (1990).

Câu 24: Nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với Mĩ và Tây Âu sau Chiến

tranh thế giới thứ hai là

A. Lãnh đạo, điều tiết hiệu quả của Nhà nước.        B. Người lao động có trình độ kỹ thuật cao.

C. Tận dụng tốt điều kiện khách quan thuận lợi.     D. Chi phí đầu tư cho quốc phòng rất thấp.

Câu 25: Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là

A. Chính đảng yêu nước của giai cấp tư sản.                 B. Tổ chức phản động của tư sản mại bản.

C. Tổ chức chính trị đầu tiên của vô sản.                        D. Hội của binh lính Việt Nam yêu nước.

Câu 26: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định nhiệm vụ

trực tiếp, trước mắt của cách mạng là đấu tranh chống

A. Đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

C. Chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

Câu 27: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) có ý nghĩa

lịch sử to lớn vì đã

A. Trực tiếp đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế.

C. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

D. Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.

Câu 28: Đâu không phải là một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do

Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là

A. Khởi nghĩa toàn dân.                    B. Kháng chiến toàn diện.

C. Kháng chiến trường kì.                D. Kháng chiến tự lực cánh sinh

Câu 29: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản

của cách mạng miền Nam là

A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang đánh đổ Mĩ - Diệm.

C. Con đường cách mạng miền Nam chỉ có thể sử dụng bạo lực.

D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị, hòa bình chống Mĩ - Diệm.

Câu 30: Lối đánh nhằm thu hút quân địch vào hướng đó là nét nổi bật về nghệ thuật quân sự nào được sử

dụng trong chiến dịch Tây Nguyên (1975)?

A. Nghi binh để thu hút quân địch.                    B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vào nơi địch đông nhất.                       D. Đánh chỗ địch yếu và mỏng.

Câu 31: Sau Hiệp định Pari (1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân “bình định - lấn

chiếm” vùng giải phóng của ta, thực chất là

A. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam của Mĩ.

B. Tăng cường vai trò của cố vấn quân sự Mĩ trên chiến trường.

C. Thực hiện âm mưu mới của Mĩ để quay lại miền Nam.

D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

Câu 32: Một yêu cầu đặt ra cho nước ta ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là

A. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước để thoát khỏi khủng hoảng.

B. Có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

C. Ban hành Hiến pháp của nước Việt Nam thống nhất mới.

D. Xây dựng nhà nước trong đó quyền lực tập trung vào tay nhân dân.

Câu 33: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa (8-1975) đã

A. Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa các nước ở châu Âu.

B. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp.

C. Làm cho tình hình giữa các nước ở châu Âu trở nên bớt căng thẳng.

D. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây trên thế giới.

Câu 34: Nội dung nào là điểm khác biệt căn bản giữa trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới

thứ hai và trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự phân chia hệ thống thuộc địa giữa các nước thắng trận.

B. Không đáp ứng đầy đủ quyền lợi của các nước thắng trận.

C. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

D. Không công bằng và quá khắt khe với các nước bị bại trận.

Câu 35: Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1928) đã

A. Tạo điều kiện chín muồi cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Phản ánh xu thế khách quan của khuynh hướng cách mạng vô sản ở nước ta.

C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Chứng tỏ xu hướng vô sản thắng thế trong phong trào yêu nước Việt Nam.

Câu 36: Nhận xét nào sau đây là đúng về Luận cương chính trị (10-1930) của đồng chí Trần Phú?

A. Chưa xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa.

B. Chưa xác định được mâu thuẫn giai cấp là mâu thuẫn cơ bản.

C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản.

D. Kế thừa một số vấn đề về chiến lược, sách lược của Cương lĩnh.

Câu 37: Nội dung nào sau đây không phải minh chứng cho việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp cuối thế

kỉ XIX là không tất yếu?

A. So sánh hoàn cảnh với các nước châu Á khác lúc bấy giờ.

B. Chính sách đối nội và đối ngoại thủ cự sai lầm của nhà Nguyễn.

C. Chủ nghĩa tư bản đang trong quá trình phát triển nhanh chóng.

D. Triều đình Huế không có đường lối kháng chiến đúng đắn.

Câu 38: Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920) đã

giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định

A. Con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta.

B. Đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Bản chất bóc lột tàn bạo của bọn chủ nghĩa đế quốc.

D. Hành trình ra đi tìm đường cứu nước đã chấm dứt.

Câu 39: Ý nghĩa quốc tế quan trọng của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật.

B. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.

C. Mở đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.

D. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 40: Đánh giá nào dưới đây về chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng

hòa đối với quân Pháp và Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là đúng

nhất?

A. Khẳng định tính đúng đắn, linh hoạt và phù hợp hoàn cảnh lúc bấy giờ.

B. Là sự nhân nhượng nguy hiểm vì không giữ vững nguyên tắc cao nhất.

C. Thể hiện sự cứng rắn và quyết liệt để bảo vệ nền độc lập mới giành được.

D. Đó là sự hòa hoãn, nhân nhượng tạm thời để bảo vệ chính quyền non trẻ.

   

                               

Xem thêm
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 1)
Trang 1
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 2)
Trang 2
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 3)
Trang 3
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 4)
Trang 4
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 5)
Trang 5
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 6)
Trang 6
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 7)
Trang 7
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 8)
Trang 8
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 9)
Trang 9
12 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 56 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống