Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 12 đề ôn tập Lịch Sử 12 chọn lọc, tài liệu bao gồm 60 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Lịch Sử 12 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ĐỀ SỐ 1
Câu 1(VD): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Trên thế giới này không có đồng minh vĩnh viễn hay kẻ thù vĩnh viễn chỉ có ……………… là vĩnh viễn”. (Thủ tưởng Anh Churchill)
A. Chủ quyền dân tộc. B. Lợi ích kinh tế
C. Sức mạnh quân sự D. Lợi ích quốc gia
Câu 2 (TH) : Điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp phương thức giảng hòa.
B. Địa bàn rộng lớn, tập trung ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ.
C. Phong trào yêu nước, mang tính chất dân tộc.
D. Nhằm khôi phục Quốc gia phong kiến độc lập.
Câu 3 (VDC): Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?
A. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
B. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh.
C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.
D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế giới.
Câu 4(NB). Yếu tố nào khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Trung Quốc.
Câu 5 (NB): Năm 1951, Nhật Bản ký với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô nhằm
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B. liên minh với Mĩ và trở thành Đồng minh của Mĩ.
C. nhận được sự giúp đỡ của Mĩ về kinh tế.
D. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh.
Câu 6 (VD). Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm gì giống nhau?
A. Do giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Nhiệm vụ là chống chế độ phong kiến.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. D. Tính chất cách mạng.
Câu 7(NB): Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm Châu Phi” vì:
A. Chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ. B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Giải phóng khu vực Trung Phi. D. 17 nước Châu Phi dành được độc lập.
Câu 8 (TH): Sự khác nhau cơ bản của cách mạng Ấn Độ (1945 - 1950) với cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) là
A. Kẻ thù. B. Phương pháp đấu tranh. C. Kết quả. D. Lực lượng.
Câu 9 (TH): Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thằng, quyết liệt vì:
A. Trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 10 (TH): Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. đối lập giữa nền văn hóa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. Mỹ lo ngại trước ảnh hưởng của Liên Xô, coi Liên Xô là mối nguy lớn.
C. đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
D. đối lập về sức mạnh quân sự giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
Câu 11 (NB): Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 12 (NB): Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước Bali được kí kết.
B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
C. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 kí kết bản Hiến chương ASEAN.
D. Sau khi "vấn đề Campuchia" được giải quyết.
Câu 13 (TH): Sự kiện đánh dấu Liên minh châu Âu thống nhất về kinh tế, thị trường?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu (6-1979)
B. 7 nước châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân các nước (1995)
C.Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng (2002)
D. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
Câu 14 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Mỹ Latinh. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Nam Phi.
Câu 15 (TH): Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 16 (TH): Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi Vạn Tường ( 1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
B. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.
C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược ( 1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” ( 1972).
D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân ( 1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Câu 17 (NB): Việc Mỹ tuyên bố "Mỹ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 18 (NB): Kế sách quân sự “lừa địch để đánh địch” được sử dụng tại trận nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 1954.
B. Phong trào Đồng Khởi 1959 - 1960.
C. chiến dịch Tây Nguyên 1975.
D. chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
Câu 19 (TH): Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau hiệp định Pari
A. Rút quân Mỹ về nước.
B. Rút quân Đồng Minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Để lại hơn 2000 cố vấn quân sự.
D. Lập Bộ Chỉ Huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho Chính quyền Sài Gòn.
Câu 20 (TH): Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
A. kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc
B. Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc cả nước độc lập thống nhất cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới
D. chấm dứt ách thống trị của đế quốc và phong kiến
Câu 21 (NB): Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược “chiến tranh một phía” ở miền Nam?
A. Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, thi hành “luật 10 – 59”, lê máy chém khắp miền Nam.
B. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
C. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 22 (NB): Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve năm 1949 là mốc mở đầu cho
A. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á.
B. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự mang tên Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng ở châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 23 (NB): Tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức nào?
A. Việt Nam nghĩa đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 24 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân ở nước ta từ 1926 - 1929?
A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 25 (NB): Ở Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia
A. độc lập. B. phong kiến. C. nửa thuộc địa. D. tự do.
Câu 26 (TH): Tại sao Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
A. Điện Biên Phủ là nơi xảy ra tranh chấp giữa ta và địch.
B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của ta.
C. Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng lớn.
D. Điện Biên Phủ có vị trí then chốt ở Đông Dương.
Câu 27 (VD). Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng tư sản ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Do thực dân Pháp còn mạnh, đang củng cố nền thống trị ở Đông Dương.
B. Do khuynh hướng tư sản đã lỗi thời, lạc hậu.
C. Do giai cấp tư sản, tiểu tư sản thiếu một cơ sở kinh tế và xã hội đủ mạnh.
D. Vì họ không lôi kéo dược giai cấp nông dân và công nhân đi theo mình.
Câu 28 (VDC): Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ mật thiết.
B. Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ độc lập.
C. Đấu tranh ngoại giao có tác dụng phối hợp với đấu tranh quân sự.
D. Thắng lợi quân sự quyết định thắng lợi đấu tranh ngoại giao.
Câu 29 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam hoàn toàn thắng lợi?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho chính quyền cách mạng.
B. Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
C. Lực lượng cách mạng làm chủ được Huế và Sài Gòn.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập” tại quảng trường Ba Đình.
Câu 30 (NB): Quyết định thành lập ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và tán thành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nuớc được thông qua tại
A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945).
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945).
C. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8/1945).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945).
Câu 31 (VD): Cách mạng tháng Tám để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?
A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.
D. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.
Câu 32 (VD): Tổng khởi nghĩa tháng Tám chỉ diễn ra, giành thằng lợi nhanh chóng trong 15 ngày, ít đổ máu là do:
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ.
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh.
Câu 33 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)?
A. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Hội nghị đã xác định được mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 34 (VDC): Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ 1939 đến trước 9/3/1945 với các phong trào cách mạng trước đó là gì?
A. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
B. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.
C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật.
D. Có sự liên kết với quốc tế.
Câu 35 (NB): Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919– 1929) là gì?
A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. Khẳng định vị thế của Pháp ở Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung.
C. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.
D. Tiếp tục thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn dang dở.
Câu 36 (TH): Tháng 6/1940, sự kiện nổi bật trong Chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng đến Việt Nam là
A. Nhật nhảy vào Đông Dương. B. Đức tấn công Liên Xô.
C. Nhật đánh chiếm Trung Quốc. D. Pháp đầu hàng Đức.
Câu 37 (NB): Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) là
A. nông dân, công nhân và tư sản mại bản và tiểu tư sản trí thức.
B. công nhân, nông dân, trí thức và binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. tiểu tư sản, công nhân, nông dân, tư sản mại bản và địa chủ phong kiến.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, một bộ phận phong kiến và tư sản.
Câu 38 (NB): Hội nghị nào đánh dấu sự hoàn chỉnh về chủ trương, đường lối đấu tranh cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (tháng 11/1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Tmng ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương ở Tân Trào (tháng 8/1945).
Câu 39 (NB): Một trong những mục tiêu hàng đầu của Đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986
A. Hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước. B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. D. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Câu 40 (VD): Công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985), cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) không chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
C. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.
D. Sự trì trệ, khủng hoảng ở bản thân mỗi nước.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (TH): Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc và tổ chức ASEAN (theo Hiệp ước Bali năm 1976) có điểm chung là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. hợp tác hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. chung sống hòa bình và nhất trí giữa các nước lớn.
D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau.
Câu 2 (VDC): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 3 (NB): Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là
A. Chính phủ cộng hòa tự sản và Chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.
B. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyển vô sản.
C. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng.
Câu 4 (VD): Yếu tố đầu tiên làm nên tính khách quan của xu thế toàn cầu hóa là
A. những tiến bộ kỳ diệu của cách mạng khoa học - công nghệ.
B. nền kinh tế thế giới ngày càng mang tính quốc tế hóa cao.
C. sự gia tăng dân số thế giới, tình trạng ô nhiễm môi trường.
D. nhu cầu hội nhập quốc tế của các quốc gia trên thế giới.
Câu 5 (TH): Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã:
A. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 6 (TH): Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế.
B. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, năng động.
C. Áp dụng thành tựu khoa học-kỹ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.
Câu 7 (TH): Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
Câu 8 (NB): Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong vấn đề
A. Việt Nam. B. nhân quyền. C. Biển Đông. D. Campuchia.
Câu 9 (VDC): Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 10 (NB): Quốc gia nào được mệnh danh là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”?
A. Áchentina. B. Chilê. C. Nicaragoa. D. Cuba.
Câu 11 (NB): Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12 (VD): Sự khác biệt giữa Liên minh Châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là tổ chức liên kết khu vực có vai trò và vị thế quốc tế cao.
B. Sự liên kết của EU bắt đầu từ chính trị, ASEAN bắt đầu từ kinh tế.
C. Sự liên kết của EU bắt đầu từ kinh tế, ASEAN bắt đầu từ chính trị.
D. Hình thành trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 13 (NB): Một trong những nội dung quan trọng của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (1951) là
A. Nhật Bản cam kết tham gia vào liên minh chống các nước XHCN do Mĩ đứng đầu.
B. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội và các căn cứ quân sự khỏi lãnh thổ Nhật Bản.
C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Mĩ không được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 14 (NB). Xu thế chung của thế giới khi bước vào thế kỉ XXI là
A. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Hòa nhập sâu rộng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Chạy đua vũ trang, đối đầu căng thẳng.
Câu 15 (NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam, giai cấp có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp là
A. trung và tiểu địa chủ. B. tư sản mại bản. C. tư sản dân tộc. D. địa chủ phong kiến.
Câu 16 (VDC): Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 17(NB): Bài học kinh nghiệm xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là gì?
A. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 18 (NB): Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở Việt Nam là
A. Tân Trào. B. Cao – Bắc – Lạng.
C. Bắc Sơn – Võ Nhai. D. Cao Bằng.
Câu 19 (TH): Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập Công hội (1920).
B. Phong trào vô sản hóa của Hội VN Cách mạng Thanh niên.
C. Bãi công của công nhân Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930.
Câu 20(NB): Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).
B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).
Câu 21(NB): Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là
A. bọn phản động thuộc địa. B. chủ nghĩa đế quốc.
C. chủ nghĩa thực dân. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 22(TH): Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp và tay sai.
B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
C. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến và thực dân Pháp.
D. giữa giai cấp tư sản, tiểu tư sản với đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 23(VD) : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng. B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh. D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
Câu 24 (VD): Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. xây dựng và củng cố chính quyền, đưa đất nước phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn trước mắt.
C. chống các thế lực đế quốc và bọn tay sai đang âm mưu mưu phá hoại cách mạng.
D. củng cố chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 25 (VD): Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930 - 1931; 1936 - 1939 và 1939 - 1945 ở Việt Nam là đều
A. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
B. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 26 (VDC): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Ý kiến đó là
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.
Câu 27( NB): Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 là
A. xây dựng chính quyền cách mạng. B. chống ngoại xâm và nội phản.
C. giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 28 (NB): Sau khi đảo chính Pháp (9-3-1945), Nhật tuyên bố
A. đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”.
B. cướp đất của nông dân, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay.
C. “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.
D. đàn áp dã man những người cách mạng.
Câu 29 (NB): Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng
A. cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội). B. phong trào “đón rước” Gôđa.
C. cuộc đấu tranh nghị trường. D. phong trào Đông Dương đại hội.
Câu 30 (NB): Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tháng 12-1920 có ý nghĩa như thế nào?
A. Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam đó là con đường cách mạng vô sản.
B. Là sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản.
Câu 31 (VD): Công lao đầu tiên và là công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam 30 năm đầu thế kỉ XX là
A. Chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929).
B. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân (1919).
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản (tháng 2/1930).
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đi theo khuynh hướng vô sản (tháng 7/1920).
Câu 32 (NB): Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò
A. hậu phương lớn. B. tiền tuyến lớn.
C. quyết định trực tiếp. D. mặt trận quan trọng.
Câu 33 (TH) : Trong những năm 1954 - 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 34 (NB) : Trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam, Mỹ sử dụng các chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận” ?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh đơn phương. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 35 (VD): Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 – 1945?
A. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
B. Tạm khác khẩu hiệu độc lập dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 36 (TH) : Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/6/1969) là chính phủ
A. Đặc biệt của nhân dân miền Nam. B. Hợp pháp của nhân dân miền Nam.
C. Công khai của nhân dân Việt Nam. D. Được bầu ra bởi nhân dân miền Nam.
Câu 37 (TH) : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là?
A. Đang diễn ra những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
B. Có sự tham gia đàm phán và kí kết của nhiều cường quốc.
C. Có sự đồng thuận của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. Kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
Câu 38 (TH) : Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) và phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam có điểm giống nhau là:
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa chín muồi.
C. Hình thành khối liên minh công nông.
D. Chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám.
Câu 39 (TH) : Điểm giống nhau cơ bản Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là
A. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.
D. Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công.
Câu 40 (VD) : Đâu không phải lý do để khẳng định phong trào 1936 - 1939 là cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc
A. Kẻ thù là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
B. Mục tiêu đấu tranh là đòi quyền lợi cần thiết cho dân tộc
C. Lực lượng tham gia chủ yếu là lực lượng dân tộc
D. Mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (NB): Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?
A. Cải cách. B. Ôn hòa. C. Bạo lực cách mạng. D. Bạo động.
Câu 2 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là quân đội
A. Mĩ, Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 3 (NB): Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Kông, Ma Cao. B. Hồng Kông, Đài Loan,
C. Đài Loan, Ma Cao. D. Hồng Kông, Bành Hồ.
Câu 4 (TH): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 5 (NB): Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.
Câu 6 (TH): Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân.
B. mâu thuẫn giữa tư sản và công nhân.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 7 (NB): Ngày 22 – 12 – 1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thành lập đội vũ trang nào?
A. Trung đội Cứu quốc quân I. B. Quân đội quốc gia Việt Nam.
C. Việt Nam giải phóng quân. D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 8 (NB): Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào?
A. Lao động. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 9 (NB): Sự kiện nào đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
B. Mĩ phóng tàu Apolo đưa người lên Mặt Trăng.
C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại bùng nổ.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
Câu 10 (NB): Trong thời kì 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương không thực hiện hình thức đấu tranh nào?
A. Chính trị. B. Vũ trang. C. Báo chí. D. Hòa bình.
Câu 11 (NB): Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trò quản lí, thúc đẩy kinh tế của nhà nước. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. D. Chi phí quốc phòng thấp.
Câu 12 (NB): Chủ trương chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra lần đầu tiên tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943.
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940.
Câu 13 (NB): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936 do ai chủ trì?
A. Nguyễn Văn Cừ. B. Trần Phú. C. Hà Huy Tập. D. Lê Hồng Phong.
Câu 14 (NB): Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là
A. ASEAN. B. EU. C. APEC. D. OPEC.
Câu 15 (NB): “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động đấu tranh của giai cấp nào trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 16 (VD): Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng năm 1930 – 1931?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 17 (NB): Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 18 (NB): Sự kiện lịch sử nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
A. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội (9/8/1945).
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945).
C. Chính quyền ở Huế về tay nhân dân (23/8/1945).
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2/9/1945).
Câu 19 (NB): Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào đã trở thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Mĩ Latinh. B. Đông Nam Á. C. Bắc Phi. D. Đông Bắc Á.
Câu 20 (NB): Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra trong hoàn cảnh nào?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Nhật đảo chính Pháp.
C. Nhật bắt đầu xâm lược Đông Dương. D. Nhật phát động chiến tranh Thái Bình Dương.
Câu 21 (NB): Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước trong cách mạng tháng Tám là:
A. Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Yên Bái.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang.
Câu 22 (VD): Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945) Định ước Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?
A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.
B. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 23 (VDC): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Góp phần cổ vũ phong trào của cách mạng thế giới.
Câu 24 (VDC): Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 25 (TH): Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng sự chuyển biến ở Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914)?
A. Quan hệ kinh tế và xã hội đều chuyển biến có tính chất hai mặt.
B. Trong xã hội được bổ sung thêm những lực lượng yêu nước mới.
C. Bóc lột phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lột tư bản chủ nghĩa.
D. Nảy sinh xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Câu 26 (TH): Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương, vì
A. Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương để chia sẻ hệ thống thuộc địa.
B. lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C. mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp về quyền lợi ở Đông Dương đã lên đến đỉnh điểm.
D. muốn giải quyết trước hiểm họa về Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản.
Câu 27 (TH): Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác là
A. sự xuất hiện các tổ chức cộng sản (1929).
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập (1925).
C. cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
D. sự ra đời của tổ chức Công hội (1920).
Câu 28 (NB): Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Rơ -ve B. Kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi.
C. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Na-va.
Câu 29 (NB): Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng
A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Tổng Bí thư Trường Trinh
C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 30 (TH): Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm l947 so với chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. Địa hình tác chiến. B. Loại hình chiến dịch. C. Đối tượng tác chiến. D. Lực lượng chủ yếu.
Câu 31 (NB): Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác-Lênin. B. mặt trận thống nhất. C. Chính phủ liên hiệp. D. lực lượng vũ trang.
Câu 32 (NB): Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 33 (NB): Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 34 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là
A. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.
B. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 35 (NB): Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Bình Giã (Bà Rịa)
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi) D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 36 (TH): Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?
A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
Câu 37 (NB): Mục tiêu ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội V. B. Đại hội IV. C. Đại hội VII. D. Đại hội VI.
Câu 38 (NB): Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?
A. Tăng cường bắt lính. B. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.
C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược". D. Hoạt động phá hoại miền Bắc.
Câu 39 (VD): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Ọuá trình hợp tác, mở rộng thành viên diên ra khá lâu dài.
Câu 40 (NB): Những nước thành viên sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan, Philipin, Lào.
B. Inđônêxia, Philipin, Xingapo, Thái Lan, Malaixia.
C. Inđônêxia, Philipin, Mianma, Mailaixia, Brunây.
D. Mianma, Philipin, Xingapo, Thái Lan, Malaixia.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (VD): Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược.
D. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị
Câu 2 (NB): Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Gia Định. B. Hội An. C. Thuận An. D. Đà Nẵng.
Câu 3 (NB): Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Nhân dân Nam phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
Câu 4 (VD): Thách thức lớn nhất Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
D. Trình độ quản lí còn thấp.
Câu 5 (NB): Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia
B. cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
D. sự phát triển nhanh và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 6 (NB): Những nước nào gia nhập ASEAN năm 1997?
A. Lào, Mi-an-ma. B. Cam-pu-chia, Lào
C. Cam-pu-chia, Việt Nam. D. Mi-an-ma, Việt Nam.
Câu 7 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á. B. Bắc Phi. C. Mĩ Latinh. D. Đông Nam Á.
Câu 8 (NB): Đầu năm 1945, vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 9 (NB): Sự ra đời của “học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu
A. sự xác lập liên minh Mĩ - Nhật. B. sự trở về châu Á của Nhật Bản.
C. sự xác lập mối quan hệ Nhật Bản - Tây Âu. D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 10 (TH): Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giớí.
C. Là nước đầu tiên có tàu cùng con người bay vòng quanh Trái Đất.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 11 (NB): Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là
A. từ năm 1991 đến năm 2000. B. từ năm 1973 đến năm 1991.
C. từ năm 2000 đến năm 2015. D. từ năm 1945 đến năm 1973.
Câu 12 (NB): Sự kiện nào là mốc mở đầu Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.
B. Hơn 66 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng.
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
D. Nga hoàng Ni-cô-lai II tuyên bố thoái vị.
Câu 13 (VD): Sự khác biệt về số lượng các nước tham gia Hội nghị Ianta (2/1945) so với Hội nghị Vecsxai- Oasinhtơn chứng tỏ điều gì?
A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới
B. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế
C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước
D. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước
Câu 14 (NB): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
Câu 15 (TH): Trong những năm 1926 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá mạnh mẽ vào Việt Nam chủ yếu là do
A. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. tác động tích cực từ Quốc tế cộng sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào “Vô sản hóa” năm 1928.
Câu 16 (NB): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã
A. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
B. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 17 (VD): Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
A. địa bàn hoạt động. B. thành phần tham gia.
C. phương pháp, hình thức đấu tranh. D. khuynh hướng cách mạng.
Câu 18 (TH): Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. ruộng đất cho nông dân nghèo. B. một số quyền lợi về kinh tế.
C. một số quyền lợi về chính trị. D. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 19 (NB): Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 20 (NB): Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?
A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 21 (NB). Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”. B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
Câu 22 (TH). Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm
A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.
B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 23 (NB). Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong
A. phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940).
C. khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940). D. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Câu 24 (TH): Trong thời kì 1939 – 1945, lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có sự phát triển từ
A. đồng bằng tiến về các thành thị. B. thành thị về đồng bằng.
C. miền xuôi lên miền ngược. D. miền núi xuống miền xuôi.
Câu 25 (NB): Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì ?
A. Lập ra các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Câu 26 (NB): Hội nghị toàn quốc của Đảng Công sản Đông Dương diễn ra ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 14 – 15/8/1945 đã
A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước của Đảng.
B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Câu 27 (VD): Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Giải phóng các dân tộc bị áp bức. B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.
C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột. D. Thành lập nhà nước công nông binh.
Câu 28 (TH). Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam Việt Nam (1961-1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực B. sử dụng quân đội Đồng minh
C. ra sức chiếm đất, giành dân D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt
Câu 29(TH): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
B. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
D. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.
Câu 30 (NB): “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?
A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn Độc lập”.
C. “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 31 (NB): Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945) không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương
B. Nhận định cuộc đảo chính của Nhật đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
C. Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”
D. Nhận định thời cơ đã chín muồi, cần chuyển sang thực hiện Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 32 (VDC): Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình
C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 33 (NB): Thắng lợi nào đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiên chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn Tồng tiến công chiến lược trên toàn miến Nam?
A. Tổng tấn công Tết Mậu Thân (1968). B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).
C. Chiến thắng Phước Long (1975). D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).
Câu 34 (NB): Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trưng ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975?
A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn.
B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam.
C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 35 (NB): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhà đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Đã hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 36(NB): Mục tiêu trực tiếp, trước mắt của Đảng Cộng sản Việt Nam khi đề ra và thực hiện đường lối đổi mới từ tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả của chiến tranh. B. xóa bỏ dần cơ chế quản lí quan liêu bao cấp.
C. sớm hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Câu 37 (NB): Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện một thủ đoạn mới nào sau đây?
A. Tiến hành việc dồn dân, lập ra các ấp chiến lược.
B. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
C. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
D. Sử dụng ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 38(NB): Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
B. Mở rộng thêm và củng cố được căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông con đường liên lạc với các nước trên thế giới.
D. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương.
Câu 39 (VDC): Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán
A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
Câu 40 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược
C. thực hiện chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. thực hiện chương trình “bình định” miền Nam.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1 (NB). Người đầu tiên trên thế giới đặt chân lên Mặt Trăng (năm 1969) là
A. Gagarin. B. Armstrong. C. Collins. D. Aldrin.
Câu 2 (NB). Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 3 (NB): Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích
A. lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
B. lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
D. giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc .
Câu 4 (TH): Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là
A. nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân có.
B. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.
C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
Câu 5 (NB): Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế:
A. Thủ tướng liên bang. B. Quân chủ lập hiến.
C. Tổng thống liên bang. D. Cộng hòa đại nghị.
Câu 6 (NB): Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với quốc gia nào?
A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Việt Nam.
Câu 7 (NB): Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.
C. Thái Lan, Philippin, Xingapo. D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 8 (VD): Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành (1911 - 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì?
A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử. B. Quan tâm đến sức mạnh của dân
C. Quyết định lựa chọn hướng đi. D. Mang theo truyền thống của dân tộc.
Câu 9(NB): Với việc ký Hiệp ước Hácmăng với thực dân Pháp (1883), triều đình Nguyễn đã chính thức biến Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập thành nước
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. B. thuộc địa, nửa phong kiến.
C. phong kiến nửa thuộc địa. D. phong kiến bị phụ thuộc.
Câu 10 (TH): Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc trong việc duy trì an ninh thế giới là:
A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm trước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
Câu 11 (NB): Điểm nổi bật của tổ chức ASEAN trong giai đoạn đầu hoạt động (1967 – 1975) là gì?
A. Một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế trên trường quốc tế.
B. Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Các nước thành viên hợp tác chặt chẽ trên lĩnh vực an ninh – quốc phòng.
D. Một tổ chức vững mạnh, có ảnh hưởng và vị thế cao trên trường quốc tế.
Câu 12 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia chiến tranh.
D. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong chiến tranh.
Câu 13 (NB): Sự kiện nào dưới đây được xem là mốc khởi đầu cho cuộc Chiến tranh Lạnh?
A. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, tháng 01/1949).
B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tháng 04/1949).
C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ (tháng 03/1947).
D. Mỹ triển khai Kế hoạch Mác-san, viện trợ kinh tế cho Tây Âu (tháng 06/1947).
Câu 14 (NB): Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tự do, bình đẳng, bác ái. B. Độc lập dân tộc.
C. Độc lập và tự do. D. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.
Câu 15 (NB): Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. 1936 - 1939. B. 1930 - 1931. C. 1925 - 1930. D. 1919 - 1925.
Câu 16(NB): Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Chi bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
Câu 17 (NB): Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 18 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào
A. khai thác mỏ. B. công nghiệp luyện kim. D. công nghiệp hóa chất. C. chế tạo máy.
Câu 19 (NB): Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) là gì?
A. Có nguồn lương thực dự trữ xuất khẩu. B. Chấm dứt tình trạng lạm phát.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. D. Hoàn thành hiện đại hóa đất nước.
Câu 20 (NB): Nội dung nào sau đây là giá trị của việc hoàn thành thống nhất đất nước mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành.
C. Tạo sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù trong bảo vệ Tổ quốc.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam sớm gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 21 (TH): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp vô sản với bọn phản động Pháp.
C. giai cấp vô sản với tư sản phản cách mạng. D. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
Câu 22 (VD): Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930) qua chủ trương
A. xác định động lực cách mạng là công nông. B. thành lập một chính phủ công - nông - binh.
C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa. D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.
Câu 23 (TH): Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia, vì
A. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các giai cấp trong xã hội.
B. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
C. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
D. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
Câu 24 (NB): Với chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?
A. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. B. Tìm diệt và lấn chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Tìm diệt và bình định.
Câu 25 (VD): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
Câu 26 (VD): Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1975) đều
A. cung cấp đầy đủ sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
C. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27 (TH): Thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (năm 1945) là khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Từ ngày Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật hàng Đồng minh.
C. Từ Hội nghị Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đến khi Nhật hàng Đồng minh.
D. Từ khi Nhật hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
Câu 28 (NB): “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. Câu nói nhận định về sự kiện
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng năm 1975. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 29 (NB): Văn kiện nào của Đảng cộng sản Đông Dương đã phát động “Cao trào kháng Nhật cứu nước” của nhân dân Việt Nam (1945)?
A. Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
C. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945).
Câu 30 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).
C. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa (7-1920).
D. Tham gia vào quốc tế thứ III (12-1920).
Câu 31 (VDC): Thực tiễn 30 năm Đảng lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng và giải phóng (1945 - 1975) cho thấy, thắng lợi của đấu tranh ngoại giao
A. phản ánh tính chất hai mặt của đấu tranh chính trị và quân sự.
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp của các cường quốc.
C. không thể làm thay đổi về so sánh lực lượng trên chiến trường.
D. có những tác động trở lại về các mặt trận quân sự và chính trị.
Câu 32 (VDC): Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi giải quyết mối quan hệ với thủ trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của Việt Nam ngày nay?
A. Cứng rắn về sách lược và mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc và mềm dẻo về sách lược.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và luôn hòa hiếu lân bang.
D. Luôn cứng rắn cả trong nguyên tắc và sách lược.
Câu 33 (NB): Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh thắng nhanh” mang “đánh lâu dài”?
A. Việt Bắc thu - đông (1947). B. Biên giới thu - đông (1950).
C. Đông - Xuân (1953 - 1954). D. Điện Biên Phủ (1954).
Câu 34 (NB): Phong trào đấu tranh nào dưới đây là của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925?
A. “Thành lập Đảng Thanh niên”. B. “Thành lập Hội Phục Việt”.
C. Lập nhà xuất bản “Nam Đồng thư xã”. D. “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
Câu 35 (TH): Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 36 (NB): Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Plâyku. C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên.
Câu 37 (NB): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi ?
A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật.
B. Lực lượng Đồng minh ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
C. Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.
D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
Câu 38 (TH): Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam ?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống ‘cố vấn’ Mĩ. B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ. D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 39 (NB): Thủ đoạn nào dưới đây được Mĩ sử dụng để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới?
A. Viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
C. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
Câu 40 (NB): Mĩ tiến hành Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.