Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 12 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất

Tải xuống 45 1.7 K 18

Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 12 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Lịch sử lớp 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 12 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Câu 1. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến , miền Bắc sẵn sàng với tinh thần:

A. Thóc không thiếu môt cân, quân không thiếu một người.

B. Tất cả để chiến thắng.

C. Mỗi người làm việc bằng hai.

D. Tất cả vì tiền tuyến.

Câu 2. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là

A. buộc Mĩ kí hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.

C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ.

D. buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.

Câu 3. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

B. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

C. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

D. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

Câu 4. Vì sao nói, đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cả nước.

B. Xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với cách mạng cả nước.

D. Tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

Câu 5. Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay thế hệ thanh niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.         

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hung.                            

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.

Câu 6. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương

B. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của thế giới.

D. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

Câu 7. Những lần chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với miền Bắc?

A. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

C. Nền kinh tế phát triển mất cân đối.

D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

B. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.

C. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân .

Câu 9. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là

A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở thành thị.

B. nông thôn miền Nam được giải phóng.

C. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 10. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là

A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế – xã hội.

C. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam.

D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 11. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.

B. Mĩ cắt giảm viện chợ cho chính quyền Sài Gòn..

C. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

D. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.

Câu 12. Lực lượng nòng cốt của Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn.

B. quân Mĩ và quân đồng minh.

C. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ.

Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

Câu 14. Trong ba mặt trận đấu tranh của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mặt trận nào là nhân tố quyết định thắng lợi?

A. Mặt trận chính trị.                                    

B. Mặt trận ngoại giao

C. Mặt trận quân sự.                                      

D. ngoại giao và quân sự.

Câu 15. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.      

B. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.

C. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.               

D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

Câu 16. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

C. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, cách mạng thế giới thoái trào.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 18. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.  

B. Đại đoàn kết dân tộc.

C. Yêu nước chống ngoại xâm.                      

D. Đoàn kết quốc tế vô sản.

Câu 19. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là

A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

B. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.

Câu 20. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

C. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 21. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

A. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ.

C. Lực lượng sản xuất nhỏ, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 22. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. phong trào “Đồng khởi”.                           

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Ấp Bắc.                                

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 23. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là

A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

C. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 24. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 25. Điểm khác biệt giữa chiến lược «chiến tranh cục bộ» so với chiến lược «chiến tranh đặc biệt» là

A. sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.

B. sử dụng quân đồi sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

C. sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy

D. sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.

Câu 26. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

D. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

Câu 27. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973):

A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cở bản của Việt Nam.

B. quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.

C. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.

D. thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao .

Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ

A. Mĩ giữ vai trò cố vấn.

B. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

D. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

Câu 29. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.

C. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 30. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đại hội VI (1986).                                    

B. Đại hội V (19 82).

C. Đại hội VII (1991).                                   

D. Đại hội VIII (1996).

Câu 31. Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là

A. phát huy vai trò của cá nhân.                     

B. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

C. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.        

D. xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.

Câu 32. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?

A. Văn hóa.               

B. Chính trị.              

C. Xã hội.                  

D. Kinh tế.

Câu 33. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

A. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận được sự viện trợ từ Mĩ.

B. Là cơ hội để đánh Mĩ giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.

D. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam.

Câu 34. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng

C. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 35. Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?

A. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ..

B. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.

C. Rút khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.

Câu 36. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

C. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế – xã hội.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 37. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam

A. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

B. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 38. Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì

A. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của ta.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

D. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 39. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975

A. số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

B. bọn phản động trong nước vẫn còn.

C. nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

D. hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 40. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã

A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.

C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.

D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

 

Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 12 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. kinh tế thị trường.

B. xã hội chủ nghĩa.

C. kinh tế tập trung.

D. phân phối theo lao động.

Câu 2. Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

C. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

Câu 3. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 5. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

B. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.      

C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

D. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận tập kích chiến lược.

B. Trận mở màn chiến lược.

C. Trận nghi binh chiến lược.

D. Trận trinh sát chiến lược.

Câu 7. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

C. Buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. nhà nước dân chủ kiểu mới.

B. chế độ pháp quyền nhân dân.

C. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

D. một thể chế chính trị độc lập.

Câu 9. Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Nha Trang.      

B. Huế.

C. Sài Gòn.

D. Đà Nẵng.

Câu 10. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

B. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 11. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là

A. đổi mới về văn hóa.

B. đổi mới về kinh tế.

C. đổi mới về kinh tế và chính trị.

D. đổi mới về chính trị.

Câu 12. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.

B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.

C. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

D. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

Câu 13. Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

A. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.

B. Sử dụng phổ biến chiến thuật "tìm diệt".

C. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.

D. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

Câu 14. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn - Gia Định.

B. Xuân Lộc.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 15. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. chính trị.

B. tư tưởng.

C. văn hóa.

D. kinh tế.

Câu 16. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 17. Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Níchxơn.

B. Giônxơn.

C. Ford.

D. Kennơđi.

Câu 18. Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười.

B. Lê Duẩn.

C. Lê Khả Phiêu.

D. Nguyễn Văn Linh.

Câu 19. Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Nha Trang.

B. Sài Gòn.

C. Huế.

D. Đà Nẵng.

Câu 20. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Quốc hội.

B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

C. Tòa án nhân dân tối cao.

D. Chính phủ.

Câu 21. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

A. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..

C. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực

D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.

Câu 22. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 23. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?   

A. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 24. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.     

C. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

C. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 26. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành

A. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).

B. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).

C. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).

D. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.

Câu 27. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Tây Nguyên.

B. Phước Long.

C. Đường 9 - Khe Sanh.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 28. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

B. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

C. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

D. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

Câu 29. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

C. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

D. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Câu 30. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. quyết tâm giành thắng lợi.   

B. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

C. kết cục quân sự.

D. địa bàn mở chiến dịch.

Câu 31. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

B. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

C. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

D. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 32. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. đổi mới căn bản và toàn diện.

B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

C. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

D. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.

Câu 33. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là     

A. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

D. truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 34. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào.

D. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 35. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

B. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

C. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 36. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

Câu 37. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế

A. tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. thị trường tư bản chủ nghĩa.

C. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

D. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.

Câu 38. Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

C. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

D. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

Câu 39. Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Châu Đốc.

B. Đồng Nai.

C. Bến Tre.

D. Kiên Giang.

Câu 40. Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

 

Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 12 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Câu 1. Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Níchxơn.

B. Ford.

C. Kennơđi.

D. Giônxơn.

Câu 2. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. tư tưởng.

Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. phân phối theo lao động.

B. kinh tế tập trung.

C. xã hội chủ nghĩa.       

D. kinh tế thị trường.

Câu 4. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 5. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

Câu 6. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

C. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

Câu 7. Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

B. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.

Câu 8. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 9. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.

B. quyết tâm giành thắng lợi.

C. địa bàn mở chiến dịch.

D. kết cục quân sự.

Câu 10. Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Lê Khả Phiêu.

B. Đỗ Mười.

C. Lê Duẩn.

D. Nguyễn Văn Linh.

Câu 11. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Phước Long.

B. Đường 9 - Khe Sanh.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Tây Nguyên.

Câu 12. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.

C. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

Câu 13. Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

Câu 14. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

B. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

Câu 15. Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là gì?

A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.

B. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

C. Sử dụng phổ biến chiến thuật "tìm diệt".

D. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 16. Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Đà Nẵng.

B. Sài Gòn.

C. Nha Trang.

D. Huế.

Câu 17. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 18. Ý nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)?

A. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa.

B. Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước, đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm.

C. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 19. Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. Mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.

D. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 20. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Xuân Lộc.

B. Sài Gòn - Gia Định.

C. Đông Nam Bộ.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận nghi binh chiến lược.

B. Trận mở màn chiến lược.

C. Trận tập kích chiến lược.     

D. Trận trinh sát chiến lược.

Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

C. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

D. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 23. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

B. đổi mới căn bản và toàn diện.

C. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

D. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.

Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.

B. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào.

Câu 25. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tòa án nhân dân tối cao.

B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

C. Quốc hội.

D. Chính phủ.

Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 27. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. chế độ pháp quyền nhân dân.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 28. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

Câu 29. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

B. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

Câu 30. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế

A. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.

C. thị trường tư bản chủ nghĩa.

D. tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 31. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là  

A. đổi mới về chính trị.

B. đổi mới về văn hóa.

C. đổi mới về kinh tế và chính trị.

D. đổi mới về kinh tế.

Câu 32. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

A. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

B. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.

D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.

Câu 33. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành

A. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).

B. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).

C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.

D. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).

Câu 34. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

B. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

D. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 36. Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Kiên Giang.

B. Bến Tre.

C. Châu Đốc.

D. Đồng Nai.

Câu 37. Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

D. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.

Câu 38. Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố

A. Huế.

B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn.

D. Nha Trang.

Câu 39. Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là

A. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.

B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, năng lượng,..

C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.

D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực

Câu 40. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

B. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

C. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

D. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

 

Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 12 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Câu 1. Sự khác nhau trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"  với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là

A. "dùng người Việt đánh người Việt".        

B. "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".

C. "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".

D. "dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt".

 Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian.

1. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội - Hải Phòng;

2. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pa-ri giữa đại diện hai bên, sau đó là bốn bên;

3. Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức;

4. Quân dân ta đập tan cuộc tập kích, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không".

A. 2, 3 ,1, 4.

B. 4, 1, 2, 3.          

C. 3, 2, 4, 1.         

D. 2, 1, 4, 3.

 Câu 3. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1-1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi, trong đó tiêu biểu là

A. giải phóng Buôn Ma Thuột.

B. bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.

C. giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

D. đập tan các cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm".

 Câu 4. So với các chiến lược chiến tranh ở giai đoạn trước, quy mô của "Việt Nam hóa chiến tranh" thay đổi thế nào?

A. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

B. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam

 Câu 5. Chiến thuật mới được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"( 1961 - 1965) là

A. xây dựng lực lượng cơ động mạnh.

B. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

C. "tìm diệt", "bình định"

D. "trực thăng vận", "thiết xa vận".

 Câu 6. "Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu" là nhiệm vụ mục tiêu của

A. kế hoạch 5 năm 1986 - 1990.    

C. kế hoạch 5 năm 1981 - 1986.

B. kế hoạch 5 năm 1996 - 2000.     

D. kế hoạch 5 năm 1991 - 1995.

 Câu 7. Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mục đích chính của Mĩ khi tiến hành dồn dân lập Ấp chiến lược là

A. ngăn không cho nhân dân miền Nam tham gia kháng chiến chống Mĩ.

B. tách dân ra khỏi cách mạng.

C. dễ quản lí dân cư.

D. đe dọa tinh thần của nhân dân miền Nam.

 Câu 8. Ưu thế về quân sự của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là gì?

A. Nhiều máy bay.                             

B. Nhiều xe tăng. 

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.      

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.  

 Câu 9. Để đẩy mạnh hơn nữa những mục tiêu của "Chiến tranh đặc biệt" là "bình định" có trọng điểm trong 2 năm(1964  -1965). Mĩ đã đưa ra kế hoạch nào?

A. Xtalây - Taylo.                             

B. Dồn dân lập ấp chiến lược.

C. Giônxơn -  Mácnamara                           

D. Xtalây - Taylo và Giônxơn -  Macnamara.

 Câu 10. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến trannh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền đất nước.

B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền bắc, từ Miền Bắc vào Miền Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.

 Câu 11. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.

C. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

 Câu 12. Sau thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông - xuân 1965 - 1966; 1966 - 1967) đã chứng tỏ

A. cách mạng miền Nam đã đánh bại "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ

B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu với quân viễn chinh Mĩ.

 Câu 13. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc .

C. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

 Câu 14. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã mang lại điều kiện thuận lợi gì cho sự nghiệp thống nhất đất nước của nhân dân ta?

A. Sau thắng lợi này, đất nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ

B. Sau thắng lợi này, nhân dân tin tưởng tuyệt đối vào Đảng và chính quyền

C. Sau thắng lợi này, đất nước có hòa bình lên dễ dàng thống nhất đất nước.

D. Sau thắng lợi này, nền kinh tế đất nước có điều kiện phát triển nhanh và mạnh.

 Câu 15. Vai trò của miền Bắc trong sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng (9/1960) xác định là

A. quan trọng nhất.                            

B. quyết định nhất.

C. gắn bó mật thiết với cách mạng miền Nam.                 

D. quyết định trực tiếp.

 Câu 16. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong "Chiến tranh cục bộ" là lực lượng nào?

A. Lực lượng quân ngụy.     

B. Tất cả các lực lượng trên.

C. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.

D. Lực lượng quân chư hầu. 

 Câu 17. Cuộc tiến công chiến lược xuân 1972 của quân dân ta chủ yếu nhằm vào những địa bàn chiến lược nào của địch trên chiến trường miền Nam?

A. Quảng Trị; Tây Nguyên; miền Đông Nam bộ.       

B. Quảng Trị; Tây Nguyên, Huế.

C. Tây Nguyên; Huế; Đà Nẵng.      

D. Huế; Đà Nẵng; Sài Gòn.

 Câu 18. Bản chất chung của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là

A. ra đời trong thế bị động.

B. dựa vào bộ máy chính quyền Sài Gòn và quân đội Sài Gòn.

C. chiến lược chiến tranh Mĩ thí điểm ở miền Nam Việt Nam.

D. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

 Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước Việt Nam về mặt nhà nước?

A. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI họp từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 tại Hà Nội…

B. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn (11/1975)…

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975)…

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI trong cả nước (4/1976)…

 Câu 20. Thắng lợi chính trị, ngoại giao nào đánh dấu sự thất bại của đế quốc Mĩ trong âm mưu chia rẽ khối đoàn kết 3 dân tộc Đông Dương?

A. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (4/1970) khẳng định khối đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mỹ.

B. Hội nghị 3 mặt trận của 3 nước Đông Dương (3/1951) hình thành Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào.

C. Hội nghị Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1/1973).

D. Hội nghị Giơ ne vơ về Đông Dương (7/1954).

 Câu 21. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Tây Nguyên đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là

A. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ từ thế Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam

B. giải phóng được địa bàn chiến lược quan trọng nhất trên chiến trường miền Nam.

C. chiến thắng này khiến quân đội Sài Gòn suy sụp tinh thần, mất hết ý chí chiến đấu.

D. mở đầu cuộc Tổng tiến công và Nổi dậy trên toàn miền Nam.

 Câu 22. Hành động nào sau đây cho thấy chính quyền, quân đội Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định Pari?

A. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

B. Lập Bộ chỉ huy quân sự.

C. Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", mở những cuộc hành quân "bình dịnh - lấn chiếm" vùng giải phóng.

D. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.

 Câu 23. Âm mưu thâm độc của Mĩ cũng là điểm khác biệt giữa chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" với các chiến lược chiến tranh trước là

A. thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt" .

B. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

C. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam.

D. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

 Câu 24. "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong

A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari 1973.

B. cuộc đấu tranh chống và phá "ấp chiến lược" (1961 - 1965).

C. cuộc đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ 1954.

D. phong trào "Đồng Khởi" (1959 - 1960).

 Câu 25. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?

A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương.

B. Phong trào nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ.

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

D. Sự mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ.

 Câu 26. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc Tiến công chiến lược 1972?

A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".

C. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".

D. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.

 Câu 27. Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965)?

A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.

B. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.

C. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.

 Câu 28. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi nước ta kí Hiệp định Giơnevơ ?

A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

 Câu 29. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhưng nếu thời cơ đến năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1974 và 1975, nhưng nếu thời cơ đến năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1974 và 1975, nhưng nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhưng nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

 Câu 30. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi"(1959 - 1960) là

A. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

B. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

 Câu 31. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. Viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

B. "Dùng người việt đánh người Việt".

C. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.

D. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".

 Câu 32. Hãy chọn đáp án đúng điền vào những cụm từ còn thiếu cho đúng với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975):

 " (1)...vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là (2) ... của sự phát triển cách mạng Việt Nam,của lịch sử dân tộc Việt Nam".

A. "(1) Giải phóng dân tộc (2) quy luật khách quan".

B. "(1) Thống nhất đất nước (2) quy luật khách quan".

C. "(1) Thống nhất đất nước (2) yêu cầu".

D. "(1) Chủ nghĩa xã hội (2) yêu cầu".

 Câu 33. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

 Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc khánh chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì?

A. Tạo điểu kiện thuận lợi hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

 Câu 35. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.    

B. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.

C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.    

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

 Câu 36. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

B. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

C. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

 Câu 37. Nguyên nhân quyết định nhất đưa đến thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.

C. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

D. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

 Câu 38. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình đất nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương 1954 là

A. miền Bắc đã được hoàn toàn giải phóng, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị, xã hội khác nhau.

C. Mỹ dựng lên ở miền Nam Việt Nam chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. chiến tranh xâm lược của Pháp ở Việt Nam đã hoàn toàn thất bại.

 Câu 39. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã

A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

 Câu 40. Thắng lợi lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

A. Khiến cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam.

B. Buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với Việt Nam.

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hoá trở lại" chiến tranh xâm lược.

 

Bộ 5 đề thi Lịch sử lớp 12 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

Câu 1. Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975, vì: Tây Nguyên có

A. vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch mỏng, bố trí có nhiều sơ hở.

B. có diện tích rộng lớn, địa hình hiểm trở.

C. vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc.

D. có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ở miền Nam.

Câu 2. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".

B. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".

C. Phá "ấp chiến lược".

D. "Đồng khởi" .

Câu 3. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.

B. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do.

C. Hiệp định cấm đưa quân đội ngoài vào các nước Đông Dương.

D. Thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyên giao lực lượng cách mạng.

Câu 4. Nội dung mới thể hiện sự tiến bộ và nhân văn trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là

A. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. các bên tham chiến ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự.

C. các đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

D. các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 5. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Cơ bản nhất

B. Quyết định trực tiếp

C. Quan trọng nhất

D. Quyết định nhất

Câu 6. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951-1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì?

A. Chống thực dân Pháp và phong kiến.

B. Chống thực dân Pháp và tay sai.

C. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

D. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

Câu 7. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954.

A. Cùng với miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Thực hiện cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân

C. Xây dựng chế độ TBCN

D. Đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm

Câu 8. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là   

A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Câu 9. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam là

A. Tiếp tục thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".

B. Cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta.

C. Phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

D. Tổ chức các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" vào căn cứ quân giải phóng.

Câu 10. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là

A. Quân Mĩ và Hàn Quốc.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân Đồng Minh của Mĩ

D. Quân Mĩ.

Câu 11. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ và quân Đồng minh trong mùa khô thứ hai (đông xuân 1966 - 1967) mang tên   

A. “Lam Sơn 719”

B. “Xêđaphôn”

C. Gian Xơn Xiti

D. “Ánh sáng sao”

Câu 12. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975?

A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên.

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc-Nam.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

Câu 13. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là

A. đổi mới về chính trị.                               

B. đổi mới về kinh tế và chính trị.

C. đổi mới về kinh tế.                                 

D. đổi mới về văn hóa.

Câu 14. Hoàn thiện đoạn tư liệu nói về âm mưu của Mĩ trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh: “ Với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” , quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm .... (a) trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng .... (b).”

A. a.xác chết, b.người còn sống.

B. a.xương máu người Mĩ, b. xương máu người Việt Nam.

C. a.xương máu người Việt Nam, b.xương máu người Mĩ.

D. a.quân đồng minh, b.quân đội Sài Gòn.

Câu 15. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “ Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, quân đội Việt Nam đã phối hợp với

A. quân dân Lào.

B. quân dân Miến Điện.

C. quân dân Thái Lan.

D. quân dân Campuchia.

Câu 16. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" là

A. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.

B. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

C. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

D. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.

Câu 17. Ý nào dưới đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973?

A. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.

C. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

D. Hai bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao lực lượng.

Câu 18. Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976).

C. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 19. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. truyền thống yêu nước của dân tộc.                   

B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.           

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 20. Để hỗ trợ cho cuộc "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã

A. Tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.

B. Tổ chức hành quân xâm lược Campuchia.

C. Tổ chức hoạt động phá hoại Campuchia, lật đổ chính quyền Xihanúc.

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 21. Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là

A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.

C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.

D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.

Câu 22. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là

A. đất nước bị chia cắt hoàn toàn thành hai miền.

B. chịu tác động sâu sắc của chiến tranh lạnh.

C. tiến hành chống chủ nghĩa thực dân mới của đế quốc Mỹ.

D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.

Câu 23. Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?

A. Tất cả các chủ trương trên.

B. Thực hành tiết kiệm.

C. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.

D. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.

Câu 24. Chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất diễn ra vào trong khoảng thời gian từ:

A. Ngày 7/2/1965 đến ngày 1/1/1968

B. Ngày 5/8/1964 đến ngày 1/1/1968

C. Ngày 7/2/1965 đến ngày 1/11/1968

D. Ngày 5/8/1964 đến ngay 1/11/1968

Câu 25. Một hình thức xí nghiệp chỉ xuất hiện trong thời gian cải tạo xã hội chủ nghĩa sau giải phóng?

A. Xí nghiệp công - tư hợp doanh.

B. Xí nghiệp tư bản - Nhà nước.

C. Xí nghiệp quốc doanh.

D. Xí nghiệp tư bản tư nhân.

Câu 26. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), “ấp chiến lược” đóng vai trò là

A. hậu cứ.

B. công cụ.

C. “xương sống”. 

D. chỗ dựa.

Câu 27. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

A. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam.

C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.

Câu 28. Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến thắng Ba Gia.

B. Chiến thắng Ba Rày.

C. Chiến thắng Bình Giã..

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 29. Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ

A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.

D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 30. Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa

A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.

B. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. mở ra thời kì đổi mới đất nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 31. Hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi): “ Vạn Tường, được coi là .....(a) đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “ tìm Mĩ mà đánh ....(b)” trên khắp Miền Nam”.

A. a. Sài Gòn, b. đánh cho ngụy nhào

B. a. Điện Biên Phủ, b. tay sai mà diệt

C. a. “ Ấp Bắc”, b. “lùng ngụy mà diệt”

D. a. Hà Nội, b. đánh cho ngụy nhào.

Câu 32. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là

A. khắc phục hậu quả của chiến tranh, phát triển kinh tế.

B. ổn định, tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.

C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 33. Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào ?

A. Sau thất bại của cuộc tiến công lên Việt Bắc mùa đông 1947.

B. Từ sau chiến thắng Biên giới 1950.

C. Từ sau khi chúng mở rộng chiếm đóng đồng bằng Bắc Bộ.

D. Từ sau khi kiểm soát hoàn toàn các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 34. Ở thành thị, công nhân, các tầng lớp lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, một số binh sĩ quân đội Sài Gòn... đấu tranh đòi

A. độc lập, tự do, hạnh phúc.

B. cơm áo, hòa bình.

C. tự do, dân sinh, dân chủ.

D. Mỹ rút về nước, đòi tự do dân chủ.

Câu 35. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 36. Để hỗ trợ chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện

A. Đặt miền Nam dưới dự bảo trợ của khối SEATO.

B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 và ra toàn Đông Dương.

C. Mở rộng xâm lược Campuchia.

D. Tăng cường xâm lược Lào.

Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.

B. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967.

C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

Câu 38. Ba phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ bị quân dân miền Nam Việt Nam chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

B. Đồng Bằng Sông Cửu Long, Nam Bộ, Tây Nguyên.

C. Quảng Trị, Xuân Lộc, Phước Long.

D. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng.

Câu 39. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A. Phá tiềm lực của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn

B. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ".

C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng ,công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; ngăn nguồn chi viện từ Bắc vào Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền.

D. "Trả đũa" việc đưa quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâyku.

Câu 40. Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Bình Giã (2/12/1964) ở Việt Nam là

A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

B. chứng tỏ sự bất lực, yếu kém của Chính phủ và quân đội Hoa Kỳ.

C. mở đầu thời kì khủng hoảng triền miên của chính quyền Sài Gòn.

D. làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

Tài liệu có 45 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống