10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc, tài liệu bao gồm 38 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ SỐ 1: ÔN THI THPT – MÔN LỊCH SỬ

Câu 1. Mục đích quan trọng  nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.

C. Thực hiện quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các thành viên.

Câu 2. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vù trụ có người lái.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

Câu 3. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện

A. Các nước ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.

B. Các nước ký hiệp ước về an ninh, chính trị.

C. Các nước ký hiệp ước hữu nghị và hợp tác.

D. Các nước ký hiệp ước đối thoại và hợp tác.

Câu 4. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì

A. Thực dân Pháp xâm lược trở lại.                               B. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.

C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.                                  D. Thực dân Âu -  Mĩ xâm lược trở lại.

Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là

A. Anh.                       B. Pháp.                      C. Mĩ.                         D. Nhật.

Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu từ 1950 - 1973 là

A. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

B. Sự điều hành có hiệu quả của nhà nước.

C. Thu hút đầu tư nước ngoài.

D. Nhận viện trợ của Mĩ.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

C. Nguyên tắc nhất trí giữa năm cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội

Câu 8. Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển vừa là

A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.

B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.

C. Trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay.

D. Là thời cơ và vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.

Câu 9. Trong xã hội Việt Nam, từ sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai mâu thuẫn nào là chủ yếu?

A. Giai cấp công nhân với tư bản Pháp.

B. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

C. Tư sản người Việt với tư sản người Pháp.

D. Toàn thể dân tộc với thực dân Pháp và phản động tay sai.

 Câu 10. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp nhằm mục đích chính là

A. Phát triển kinh tế Đông Dương.

B. Nắm chặt hơn thị trường Việt Nam.

C. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.

D. Khôi phục lại địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

Câu 11. Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức cách mạng nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                     B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                         D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 12. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì?

A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.

B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 13. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ta phải đối phó với những khó khăn là

A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.

B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.

C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính, ngoại xâm, nội phản.

D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính.

Câu 14.“…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới...”. Đoạn trích trên nằm trong

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến                 B. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.        D. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

Câu 15. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng quyết định đổi tên Đảng ta thành

A. Đảng Cộng Sản Đông Dương.                               B. Đảng lao Động Việt Nam.

C. Đảng Cộng Sản Việt Nam.                        D. Đảng lao động Đông Dương.

Câu 16. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là

A. Chiến thắng Bình Giã.                            B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Ba Gia.                               D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 17. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là 

A. Nông thôn miền Nam được giải phóng.

B. Lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.

C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.

Câu 18. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được tiến hành bằng lực lượng

A. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh do cố vấn Mĩ chỉ huy.

B. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ.

Câu 19. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Chiến dịch Phước Long.                              B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                         D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 20. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa

A. Để miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

C. Xây dựng đất nước, phát triển kinh tế.

D. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 21. Thực dân Pháp xây dựng nhiều công trình giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam nhằm

A. Khai hóa mở mang cho Việt Nam

B. Thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển

C. Thực hiện âm mưu khai thác và cai trị lâu dài đối với Việt Nam

D. Giúp Việt Nam xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng.

Câu 22. Sự kiện chứng tỏ triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp hoàn toàn là

A. Kí Hiệp ước Hắc măng (1883) và Hiệp ước Pa tơ nốt(1884) với Pháp

B. Pháp tấn công và xâm chiềm cửa biển Thuận An (1883)

C. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội(1882)

D. Sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896)

Câu 23. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi” vì sao?

A. Có nhiều nước Châu Phi được trao trả độc lập

B. Châu Phi là nơi là nơi diễn ra phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm.

C. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”

Câu 24. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Bali (2/1976) là

A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á

B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.

Câu 25. Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành người Quốc tế Cộng sản?

A. Gửi đến hội nghị Vécxai, bản yêu sách của nhân dân An Nam.

B. Đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

C. Gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

Câu 26. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.                              B. Tân Việt cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                                 D. Đông Dương cộng sản đảng.

Câu 27. Kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi được thực dân Pháp thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) không có nội dung nào sau đây?

A. Ra sức phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. Tăng cường phòng ngự trên  trên đường số 4

D. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 28. Cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

B. Giải phóng Sài Gòn trong hai năm 1975-1976.

C. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976

D. Lập tức giải phóng Sài Gòn trong hai năm 1975-1976.

Câu 29. Tính chất của cuộc Duy Tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản là gi?

A. Cách mạng tư sản                                           B. Cách mạng dân chủ tư sản

C. Cách mạng tư sản không triệt để                    D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

Câu 30. Nội dung nào phản ánh đầy đủ nhất hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với chủ nghĩa tư bản?

A.Đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản

B.Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa

C.Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất

D.Nhiều cuộc đấu tranh biểu tình diễn ra

Câu 31. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ ở Việt Nam?

A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.

B. Là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.

C. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp các nước.

D. Là mặt hàng không bị cạnh tranh với công nghiệp chính quốc.

Câu 32. Công lao đầu tiên lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1930 là gì?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Hợp nhất ba tổ chức Cộng sản.

D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

 Câu 33. Nội dung nào không phải là lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929?

A. Phong trào công nhân phát triển mạnh.

B. Phong trào yêu nước phát triển mạnh.

C. Sự phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

D. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng.

Câu 34. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.                  B. Tân Việt cách mạng đảng.

C. Đông Dương cộng sản đảng.                                 D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 35. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã làm cho kế hoạch quân sự Na-va bước đầu bị phá sản.

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.                                 B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

C. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950.       D. Chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954.

 Câu 36. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Buộc kẻ thù phải ký hiệp định kết thúc chiến tranh.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và đấu tranh ngoại giao.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến

Câu 37. Câu thơ sau: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” của nhà thơ Chế Lan Viên, phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

B. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Khi viết bài và làm chủ tờ báo “Nhân đạo”.

D. Khi Bác về nước.

Câu 38. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là

A. Cách mạng dân chủ tư sản.                         B. Cách mạng dân tộc dân chủ.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                     D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 39. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có ý nghĩa

A. Lừng lẫy địa cầu, rung chuyển thế giới.     B. Lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu.

C. Lừng lẫy năm châu, chấn động thế giới.         D. Lừng lẫy địa cầu, chấn động năm châu.

Câu 40. Các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ,“Chiến tranh cục bộ”,  “Việt Nam hóa chiến tranh” đều có điểm giống nhau

A. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn.

B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và Đông Dương.

C. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.

D. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, với sự viện trợ cho quân đội Sài Gòn

------------------------HẾT----------------------

 

 

 

ĐỀ SỐ 2 – ÔN THI THPT MÔN LỊCH SỬ

Câu 1.Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) ?

A. Mĩ, Anh ,Pháp                                           B. Đức, Pháp, Mĩ

C. Liên Xô, Anh, Pháp                                    D. Mĩ, Anh, Liên Xô

Câu 2. Năm 1949 ,diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô ?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.                        B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.             D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng

Câu 3. Sau khi giành độc lập , Ấn Độ thi hành chính sách nào sau đây?

A. Chính sách hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

B. Chính sách hợp tác và phát triển toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.

C.Chính sách láng giềng than thiện, làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.

D. Chính sách thân Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ.

Câu 4. Năm 1945, nhân dân Indonexia giành độc lập từ tay

A. Quân phiệt Nhật.      B. Thực dân Hà Lan.               C. Đế quốc Anh.          D. Thực dân Pháp.

Câu 5. Từ năm 1945 đến năm 1952 chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.

D. Liên minh với Mĩ và Liên Xô.

Câu 6. Kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 có đặc điểm là

A. Phát triển nhanh.                                        B. Phát triển chậm chạp.

C. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.                 D. Phát triển xen kẽ suy thoái ngắn.

Câu 7. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào?

A. Cuối những năm 70.                                      B. Cuối những năm 80.

C. Đầu những năm 70.                                       D. Đầu những năm 80.

Câu 8. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế

A. Đa dạng  hóa.                                                  B. Toàn cầu  hóa.

C. Hợp tác và đấu tranh.                                     D. Hòa hoãn tạm thời.

Câu 9.Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?

A. Độc lập dân tộc.                                             B. Ruộng đất dân cày.

C. Độc lập và tự do.                                           D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.

Câu 10. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ?

A. Lí luận Mác – Lê nin.                                     B. Tư tưởng dân chủ tư sản.

C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.           D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.

Câu 11. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi?

A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 12. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là

A. Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.                 B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

C. Cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.                  D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 13. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. Tự do.                             B. Tự trị.                        C. Tự chủ.               D. Độc lập.

Câu 14. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là

A. Phân tán, tiêu hao sinh lực địch.                                             B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.

C. Buộc địch vào thế bị động, tìm cách thương lượng.               D. Buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ.

Câu 15. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.

B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.

C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.

D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.            

Câu 16.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào?

A. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất.

B. Quân viễn chinh, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí Mĩ.

Câu 17. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?

A. Quân sự, chính trị, ngoại giao                       B. Chính trị, ngoại giao

C. Quân sự, ngoại giao                                       D. Chính trị, quân sự

Câu 18. Chiến thuật được sử dụng trong trong “Chiến tranh đặc biệt” là

A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.                    B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.    D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.

Câu 19. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là

A. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.

B. Là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Nguỵ nhào".

C. Mĩ buộc phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

Câu 20. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về :

A. Chính trị.                  B. Kinh tế.                    C. Văn hoá.                  D. Xã hội.

Câu 21. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật

A. Đánh lấn dần.                                                B. Đánh lâu dài.          

C. "Chinh phục từng gói nhỏ".                           D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 22. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.           B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.                        D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 23. Nhận định của Nguyễn Ái Quốc :"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản" là do ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.                           B. Cách mạng tư sản Pháp.

C. Cách mạng tháng Mười Nga.                                                  D. Công xã Pari.

Câu 24. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm 1936 – 1939?

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.

B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936).

D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á.

Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là

A. Chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.

B. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng và bác ái.

C. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

D. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.

Câu 26. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

B. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu

C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

D. "Chiến tranh lạnh" kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

Câu 27. Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mac-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?

A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.

B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới.

C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.

D. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.

Câu 28. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939

A. Đấu tranh nghị trường                                    B. Mít tinh, đưa dân nguyện

C. Đấu tranh báo chí                                           D. Đấu tranh vũ trang

Câu 29. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

A. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

C. Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

Câu 30. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), cục diện đánh lâu dài giữa Việt Nam và Pháp được xác lập trong thực tiễn từ sau sự kiện nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

B. Cuộc chiến đấu ở các đô thi phía Bắc vĩ tuyến 16 (12-1946 đến đầu 1947).

C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.

D. Hồ Chí Minh đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946).

Câu 31. Các thế lực “thù trong giặc ngoài” có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều

A. Hỗ trợ Pháp chiếm đóng Việt Nam.                      B. Âm mưu thôn tính Việt Nam.

C. Chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam.                               D. Đối lập lợi ích với nhân dân Việt Nam.

Câu 32. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra với quy mô và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần Mĩ

B. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ

D. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ), số quân đông vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.

Câu 33. Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Thành phần tham gia.     B. Hình thức đấu tranh.     C. Khuynh hướng cách mạng.    D. Địa bàn hoạt động

Câu 34. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam

B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam

D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam

Câu 35. Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam đều

A. Đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.

B. Đặt dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít

Câu 36. So với hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973), hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) có điểm khác biệt về ý nghĩa là

A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược

B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.

C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân.

D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.

Câu 37. Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là :

A. Những tác động về kinh tế và xã hội từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.

B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 , nhiều Đảng Cộng sản và Quốc tế Cộng sản ra đời.

C. Hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải đi theo khuynh hướng vô sản.

D. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam.

Câu 38. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay ?

A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị.

B. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac - Lênin vào nước ta.

D. Phương pháp lãnh đạo và tổ chức quần chúng đấu tranh.

Câu 39. Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là

 A. Nơi hội tụ đoàn kết, góp sức của cả dân tộc.                B. Nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương.

C. Điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến.     D. Yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi.

Câu 40. Hình thức phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đều

A. Chủ động tiến công bao vây địch rồi tiến hành phản công và tiến công chiến lược.

B. Từ tiến công chính trị của quần chúng nhân dân đến nổi dậy của lực lượng vũ trang.

C. Từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh cách mạng.

D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ đến tổng khởi nghĩa.

 

 

ĐỀ SỐ 3 – ÔN THI THPT MÔN LỊCH SỬ

Câu 1. Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu và Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Liên Xô                       B. Anh                      C. Mĩ                       D. Pháp 

Câu 2. Vị trí nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. Siêu cường kinh tế duy nhất.

B. Cường quốc công nghiệp thứ hai ờ châu Âu.

C. Cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.

D. Một nước có nển nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.

Câu 3. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?

A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.                             B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.                              D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 4. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chủ nghĩa thực dân cũ        B. Chế độ phân biệt chủng tộc

C. Chế độ độc tài thân Mĩ.       D. Chủ nghĩa thực dân mới

Câu 5. Sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là?

A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo.

B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố .

C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.

B. Mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.

C. Thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài

D. Quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 7. Vào thời gian nào của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?

A. Nửa sau thập kỉ 50.                        B. Đầu thập kỉ 70.

C. Đầu thập niên 90.                           D. Giữa thập niên 90.

Câu 8. Một trong những mục tiêu của học thuyết Truman là

A. Giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô.

C. Biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.

D. Tạo sự phân chia đối lập về chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. 

Câu 9. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là

A. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.             B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.        D. Giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.

Câu 10. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản quốc tế.

B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vecxai chấp nhận.

C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.

D. Nguyễn Ái Quốc đến học tập và làm việc tại Liên Xô.

Câu 11. Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?

A. Lí luận Mác – Lê nin.                                                      B. Lí luận về khởi nghĩa vũ trang.

C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.                          D. Lí luận về chủ nghĩa xã hội.

Câu 12. Đặc điểm chung của nền kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là gì?

A. Kinh tế tư bản phát triển mạnh.

B. Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, bị lệ thuộc kinh tế Pháp.

C. Cơ cấu kinh tế hiện đại dần hoàn thiện

D. Kinh tế phong kiến vẫn còn tồn tại nhưng không đáng kể.

Câu 13. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị gì với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời Đảng cộng sản.

D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.

Câu 14. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tổ chức

A. Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

B. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam.

C. Đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. Nắm trọn quyền lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 15. Nhận xét nào là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?

A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.

B. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

C. Có sức qui tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.

D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

Câu 16. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?

A. Bãi bỏ thuế thân.                            B. Cải cách ruộng đất.

C. Xóa nợ cho người nghèo.               D. Chia ruộng đất công cho dân cày.

Câu 17. Năm 1936, Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi là gì?

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 18. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 khác phong trào đấu tranh 1936-1939 về

A. Tính dân tộc.           B. Tính cách mạng.      C. Giai cấp lãnh đạo.               D. Nhiệm vụ trước mắt.

Câu 19. Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

A. Việc giải quyết vấn đề quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

C. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết.

Câu 20. Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh

A. Chính quyền của thực dân Pháp ở Đông Dương đã bị lật đổ.

B. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng Minh.

C. Quân đội các nước Đồng Minh lũ lượt kéo vào giải giáp vũ khí quân Nhật.

D. Thực dân Pháp, phát xít Nhật bắt đầu câu kết bóc lột nhân dân ta.

Câu 21. Tình hình thế giới tác động trực tiếp tới những chuyển biến về kinh tế, chính trị và xã hội Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là

A. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản quyết nghị nhiều vấn đề cho cách mạng Việt Nam.

B. Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử và lên cầm quyền.

C. Phát xít Nhật tràn vào Đông Dương.

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào đấu tranh 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo?

A. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong hàng ngũ kẻ thù của dân tộc.

B. Đảng vẫn lãnh đạo, tiếp tục giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc.

C. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ và cũng là quyền lợi của dân tộc.

D. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.

Câu 23. Để khắc phục tình trạng trống rỗng của ngân sách sau cách mạng tháng Tám 1945, chính phủ Việt Nam đã phát động phong trào

A. “Quỹ độc lập”.                               B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Ngày đồng tâm”.                          D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 24. Trận đánh mở màn của quân ta trong chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 là

A.Trận Thất Khê.        B.Trận Đông Khê.      C.Trận Na Sầm.          D.Trận Cao Bằng.

Câu 25. Trong thu – đông 1953, nơi tập trung quân lớn nhất theo kế hoạch Nava là ở đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.        B. Tây Bắc.              C. Thượng Lào.                 D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26. Việc Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam đầu năm 1950 đã

A. Tạo ra những điều kiện thuận lợi mới cho cuộc kháng chiến của ta.

B. Chứng tỏ sự thất bại của Pháp trong việc cô lập cuộc kháng chiến của ta.

C. Phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơ ve.

D. Giúp ta tạo ra mối quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 27. Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Na-va mà Pháp không thể giải quyết được là

A. Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn.

B. Thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường

C. Vấn đề tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh

D. Mâu thuẫn giữ tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng

Câu 28. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu mới của Pháp – Mĩ trong chiến tranh Đông Dương là

A. Giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. Giành một thắng lợi quân sự để đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

Câu 29. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở Việt Nam?

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công

C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ

D. Đánh dấu thất bại hoàn toàn trong chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 30. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là đại hội Đảng

A. Đầu tiên có Hồ Chí Minh tham dự.            B. Lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.

C. Lần đầu tiên bầu chức Chủ tịch Đảng.        D. “Kháng chiến thắng lợi”.

Câu 31. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới thời Tổng thống Mĩ nào?

A. Aixenhao            B. Giônxơn               C. Níchxơn                D. Kennơđi

Câu 32. Ý nào dưới đây không phù hợp khi nói về chiến thắng Phước Long (12/12/1974 – 6/1/1975)?

A. Phản ánh tương quan thế, lực giữa ta và địch trên chiến trường

B. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975

C. Là thực tiễn để thăm dò khả năng của quân đội Sài Gòn và sự can thiệp của Mỹ

D. Là cơ sở để Bộ chính trị bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 33. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là đều

A. Lấy lực lượng quân Mĩ làm nòng cốt.

B. Lấy việc tìm diệt Quân giải phóng là mục tiêu chính.

C. Mở rộng chiến tranh trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

D. Nhằm chiếm đất, giành dân.

Câu 34. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1954-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. Đấu tranh đồng thời trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

B. Phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. Tác chiến trên cả 3 vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. Hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 35. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.               B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.                D. Là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

B. Tổng tuyển cử trong cả nước (25/4/1976).

C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam (7/1976).

D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1976).

Câu 37. Cuộc khởi nghĩa nào có thời gian dài nhất phong trào Cần Vương (1885-1896)?

A. Yên Thế.                            B. Hương Khê.                        C. Bãi Sậy.                  D. Ba Đình.

Câu 38. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã dẫn tới sự ra đời của giai cấp mới nào ở Việt Nam?

A. Nông dân.               B. Công nhân.             C. Tư sản.                                 D. Tiểu tư sản.

Câu 39. Đảng cộng sản Đông Dương bắt đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong bối cảnh

A. Phát xít Nhật tràn vào Đông Dương.      B. Hồng quân Liên Xô giành thắng lợi ở Xtalingrat.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.       D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 40. Đâu không phải là tác động của cách mạng tháng Mười Nga 1917 đối với phong trào cách mạng thế giới?

A. Khiến chủ nghĩa xã hội trở thành một lực lượng hùng hậu, đối đầu với các nước tư bản.

B. Cổ vũ, khích lệ tinh thần đấu tranh cho nhân dân lao động thế giới.

C. Chỉ ra con đường để giai cấp vô sản thực hiện thành công cuộc cách mạng giành chính quyền.

D. Đưa ra một mô hình nhà nước kiểu mới sau khi giai cấp vô sản giành được chính quyền.

 

 

Xem thêm
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 1)
Trang 1
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 2)
Trang 2
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 3)
Trang 3
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 4)
Trang 4
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 5)
Trang 5
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 6)
Trang 6
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 7)
Trang 7
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 8)
Trang 8
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 9)
Trang 9
10 đề thi thử THPT môn Lịch Sử chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 38 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống