Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tiết 03 |
NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ |
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
- Học sinh hiểu được các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác, kiên trì trong giải toán.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
2. Hs: Ôn qui tắc nhân chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6) + SGK + vở BT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||||
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: kiểm tra lại kiến thức bài cũ Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân, tự kiểm tra đánh giá |
||||||||||
GV gọi 2 hs lên bảng *HS1: - Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào ? - Chữa BT 8d SGK/T10 *HS2 : - Phát biểu qui tắc “ chuyển vế ”.Viết công thức? -Chữa BT 9d SGK/T10 + GV gọi hs nhận xét bài trên bảng và kiểm tra vở của hs dưới lớp GV nhận xét + Gv dẫn dắt vào bài mới : Nhân chia số hữu tỷ như thế nào ?
|
HS1 : Trả lời miệng quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. Viết công thức : HS2 : Trả lời miệng quy tắc chuyển vế và viết công thức
|
HS1:Với x = ; y = (a, b, m ) ta có : x + y = + = ; x - y = - = Bài 8d/sgk : Tính.
= HS2: Với mọi x, y, z Q : x + y = z x = z - y Bài 9d/sgk : Tìm x, biết : |
||||||||
B. Hoạt động hình thành kiến thức |
||||||||||
1. Hoạt động 1 : 1.Nhân hai số hữu tỉ ( 10 phút ) Mục tiêu: hs hiểu và biết nhân hai số hữu tỉ Phương pháp: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, HĐ chung cả lớp |
||||||||||
GV: Nhắc lại phép nhân hai số nguyên. GV: Nhận xét và khẳng định : Phép nhân hai số hữu tỉ tương tự như phép nhân hai số nguyên GV cho HS ghi qui tắc tổng quát GV : yêu cầu HS làm các ví dụ GV: các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. GV:Phép nhân phân số có những tính chất gì ? GV: phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. |
HS: Thực hiện.
HS : Hoạt động theo nhóm trình bày ra bảng nhóm, làm xong treo bảng nhóm lên bảng, các nhóm nhận xét đánh giá chéo HS : giao hoán, kết hợp,nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác không đều có số nghịch đảo |
2. 1.Nhân hai số hữu tỉ
|
||||||||
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ . ( 10 phút) Mục tiêu: giúp hs hiểu chia hai số hữu tỷ Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi. |
||||||||||
GV: Với x= ( y 0 ) . Áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức x chia cho y. GV: Gọi 1HS khác trình bày lại VD / sgk T11 GV cho hs hoạt động cặp đôi làm bài trong sgk/11. GV: Nhận xét và đưa ra chú ý Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y () gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y. Ví dụ : Tỉ số của hai số – 5,12 và 10,25 được viết là hay – 5,12 : 10,25.
|
Hoạt động cá nhân NV1: Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? - Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng1. NV2: Tìm nghịch đảo của ? - Nghịch đảo của là , của là -3, của 2 là NV3: Viết công thức chia hai phân số ? -Hs viết công thức chia hai phân số.
HS: 2 HS lên bảng thực hiện
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. |
2. Chia hai số hữu tỉ . Với x = ( với y) ta có :
Ví dụ: ? Tính: Giải: Chú ý: SGK/T11 Ví dụ : Tỉ số của hai số – 5,12 và 10,25 được viết là hay – 5,12 : 10,25 |
||||||||
C. Hoạt động luyện tập ( 8 phút ) Mục tiêu: giúp hs hiểu chia hai số hữu tỷ Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi. |
||||||||||
- Cho HS nhắc quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ, thế nào là tỉ số của hai số x, y? - Cho HS hoạt động nhóm BT 13 SGK/T12 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét ghi điểm . |
+ Nhóm 1: 13a ; + Nhóm 2: 13b + Nhóm 3: 13c ; + Nhóm 4: 13d đại diện nhóm lên trình bày
|
Bài tập 13
|
||||||||
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu: giúp hs vận dụng các kiến thức đã học giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Phương pháp: hoạt động cá nhân |
||||||||||
Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng 1/ - 0,35 . A - 0,1 B. -1 C. -10 D. -100 2/ A. -6 B. C. D. 3/ Kết quả phép tính là : A. B. C. D. 4/ Số x mà : x : là : A. B. C. D.
|
||||||||||
Yêu cầu hs làm bài vào phiếu học tập , GV thu lại chấm và nhận xét Nếu còn thời gian gọi hs chữa bài ngay tại lớp GV tổng kết , nhận xét và đánh giá |
HS làm bài vào phiếu học tập, nộp bài cho giáo viên |
Đáp án :
|
||||||||
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 7 phút) Mục tiêu: giúp học sinh giải nhanh các bài toán hay và khó. Phương pháp: hoạt động nhóm chơi trò chơi. |
||||||||||
HĐ nhóm - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi "tiếp sức" làm bài 14 (sgk/12). - Học quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. - BTVN: 12, 15,16 SGK/T13, 14) ; 15) SBT trang 4+5. - Chuẩn bị giờ sau luyện tập
|
Hs đọc luật chơi : Luật chơi : Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 hs chuyền tay nhau một viên phấn, mỗi người làm một phép tính trong bảng (kẻ sẵn trên bảng phụ). Sau 5 phút, đội nào làm đúng nhiều hơn, nhanh hơn thì đội đó thắng.
|
|