Giáo án Toán 7 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu mới nhất

Tải xuống 5 1.4 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

$2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

 I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
  2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế.

  1. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
  2. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
  2. Học sinh: Thước, máy tính.
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4)

Bảng tần số, các giá trị của dấu hiệu.

 Nhận biết dấu hiệu, các giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu.

Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.

Biết lập bảng tần số.

Biết nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 * Kiểm tra bài cũ:

Nội dung

Đáp án

a) Dấu hiệu là gì ?Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?

b) Tần số của từng giá trị là gì ?

a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (3đ)

Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra.(3đ)

b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần số của giá trị đó (4đ)

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh

Hoạt động của GV

HĐ của HS

H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu có dài không?

H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?

Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay

- Có.

- Dự đoán câu trả lời.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động 2: Lập bảng tần số

- Mục tiêu: HS nắm được cách lập được bảng tần số

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện: SGK, thước thẳng

- Sản phẩm: Hs lập được bảng tần số

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

* Yêu cầu:  GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk.

- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tợ tăng dần. Dòng dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi giá trị.

- Dựa vào bảng 1 SGK.

+ Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?

+ Giá trị nhỏ nhất ?

+ Giá trị lớn nhất ?

+ Giá trị nào có tần số lớn nhất ?

+ Khoảng giá trị có tần số lớn nhất

* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

*  GV chốt kiến thức:

- Gv: Giới thiệu: Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ  này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “

 - Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng “dọc”

1.Lập bảng tần số :

 

98

99

100

101

102

3

4

16

4

3

 

 

 

 

 

 Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 :

Giá trị (x)

 

28

 

3

 

35

 

50

 

Tần số(n)

2

8

7

3

N=20

- Điều tra 20 giá trị

-  Giá trị nhỏ nhất là 28

-  Giá trị lớn nhất là 50

-  Giá trị có tần số lớn nhất là 30 (n = 8) 

- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35.

Hoạt động 2:   Chú ý

- Mục tiêu: HS nêu được nhận xét từ bảng tần số

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK, thước thẳng

- Sản phẩm: Nhận xét qua bảng tần số

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

* Yêu cầu:  GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào vở.

- :  Bảng “ dọc”  có thuận lợi gì  hơn so với bảng ngang? ( phần này ta nghiên cứu sau)

- Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ?

- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ?

- Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ;35 cây ; 50 cây ?

- Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ?

* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

*  GV chốt kiến thức:

- GV: Yêu cầu học  sinh đọc to kiến thức ở khung

- HS: Đọc phần đóng khung ở sgk.

2. Chú ý :   (sgk)

a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như sau

Giá trị (x)

Tần số ( n)

      28

      2

      30

      8

      35

      7

      50

      3

 

N = 20

 b) Bảng “ dọc”  có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu.

- Giá trị của X là 20

- Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50

+ có hai lớp trồng được 28 cây

+ có tám lớp trồng được 30 cây

+ có bảy lớp trồng được 35 cây

+ có ba lớp trồng được 50 cây

- Số  cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

Hoạt động 3: Bài tập

- Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện: SGK, thước thẳng

- Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài 6 sgk

- HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng thực hiện

Gọi HS khác nhận xét

GV nhận xét, đánh giá

Bài 6 SGK/11: 

a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình

Bảng tần số:

Số con của mỗi gia đình (x)

0

1

2

3

4

 

Tần số(n)

2

4

17

5

2

N= 30

b)  Nhận xét:

  - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4

  - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.

  - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài theo SGK và vở ghi.

- BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS

Câu 1: Bảng tần số được lập như thế nào ? (M1)

Câu 2: Bảng tần số có thể lập theo mấy dạng ? (M2)

Câu 3: Bài 6 SGK (M3, M4)

undefined (ảnh 2)

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: Củng cố cách lập bảng tần số.
  2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và rút ra nhận xét.
  3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác, giao tiếp

- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên: Nội dung bảng 12; 13; 14 (SGK), thước, phấn màu
  2. Học sinh: Thước, SGK
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao

(M4)

Luyện tập

Bảng tần số

Tìm được giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu.

Nêu được dấu hiệu điều tra

Lập bảng tần số.

Nêu nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

- Mục tiêu: HS nhận biết được nhiệm vụ học tập

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Nội dung tiết học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Để củng cố và rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số ta phải làm gì ?

Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó

 

- Làm nhiều bài tập

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Bài tập

- Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập bảng tần số

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện: SGK, thước thẳng

- Sản phẩm: Các bảng tần số và một số nhận xét

            Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Làm bài 8 SGK             

  HS đọc đầu bài

 H: - Dấu hiệu là gì ?

  - Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?

- Cá nhân HS trả lời miệng.

- Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. 1 HS lên bảng thực hiện

GV nhận xét, đánh giá

Làm bài 9 SGK.

Gọi 1 HS đọc bài toán.

-Yêu cầu cá nhân HS trả lời miệng câu a.

- Cho 1 HS lên bảng thực hiện.

- D­ưới lớp làm vào giấy nháp;

- GV kiểm tra theo dõi và hướng dẫn các HS còn lúng túng.

1 HS nhận xét, sửa sai (nếu có).

 GV nhận xét, đánh giá

 

 

 

Bài tập thêm: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 40 công nhân trong một phân xư­ởng sản xuất ghi lại trong bảng sau:

     3   5   4   5   4    6   3    6     5    6

      4   7   5   5    5   4   4    3     5    3

      5   4   5   7    5   6   6   6      8    6

      5   5   6   6   4   5   5     7     5    7

a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?

b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?

GV nêu bài toán, HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp làm bài.

1 HS lên bảng giải

HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)

lập bảng tần số và rút ra nhận xét.

 Bài tập 8 (12 - SGK)

a. Dấu hiệu: Điểm số đạt đ­ược của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.

b. Bảng tần số:

Giá trị(x)

7

8

9

10

 

Tần số(n)

3

9

10

8

N=30

Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7

                  + Điểm số cao nhất là 10

                 + Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao

Bài tập 9 (12-SGK)

a. Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS. Số các giá trị: 35

b. Bảng tần số:

Giátrị(x)

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tầnsố(n)

1

3

3

4

5

11

3

5

N=35

Nhận xét:

+ Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.

 + Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.

 + Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao.

Bài tập thêm: a) Dấu hiệu X là: Thời gian hoàn thành một loại sản phẩm của mỗi công nhân. (3đ)  Có 6 giá trị khác nhau: 3, 4, 5, 6, 7, 8. (2đ)

b) Bảng tần số  

Thời gian (x)

3

4

5

6

7

8

 

Tần số (n)

4

7

15

9

4

1

N = 40

* Nhận xét: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm nhanh nhất là 3 phút, chậm nhất là 8 phút. Đa số các công nhân hoàn thành sản phẩm trong 5 phút, chỉ có 1 công nhân làm trong 8 phút. 

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Làm các bài tập còn lại trong SBT.  Xem trước bài: Biểu đồ

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS

Câu 1: Nêu dấu hiệu điều tra (M2)

Câu 2: Lập bảng tần số (M3)

Câu 3: Rút ra nhận xét (M4)

Xem thêm
Giáo án Toán 7 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán 7 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán 7 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán 7 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán 7 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu mới nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống