Giáo án Toán 9: Hệ thống kiến thức học kì 1 mới nhất

Tải xuống 4 2.7 K 51

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Đại số 9: Hệ thống kiến thức học kì I mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Giáo án Đại số 9: Hệ thống kiến thức học kì I mới nhất (ảnh 1)

HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các kiến thức ở chương 1.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ:

3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh:  Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

2. HOẠT ĐỘNG 2:  ÔN TẬP KIẾN THỨC:

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải toán trên căn thức bậc hai

Nội dung

Sản phẩm

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sgk

H1: Nêu điều kiện x là căn bậc hai số học của số không âm, cho ví dụ?

H: Chứng minh định lí: a2=a Với mọi số a.

GV: Đưa “các công thức biến đổi căn thức” lên bảng phụ, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn bậc hai.

HS lần lượt trả lời miệng

1) Hằng đẳng thức A2=A.

2) Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

3) Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

4) Đưa thừa số vào trong dấu căn.

5) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

6) Khử mẫu biểu thức lấy căn.

7 – 8 – 9) Trục căn thức ở mẫu.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

(các câu hỏi 1-2-3)

Các công thức biến đổi căn thức  SGK

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải các bài toán chứa căn thức bậc hai

Nội dung

Sản phẩm

GV giao nhiệm vụ học tập.

- Làm bài 1.

Rút gọn 0,2(10)2.3+2(35)2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: nêu cầu bài tập 2

c) 64034,3567 GV gợi ý nên đưa các số vào một căn thức, rút gọn rồi khai phương.

d)21,6.810.11252 Gợi ý phân tích thành tích rồi vận dụng qui tắc khai phương một tích.

 

 

Bài 3

Rút gọn biểu thức sau: a)

H: Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào?

Đ: Ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn.

c) 1212322+45200:18

H: Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào?

Đ: Ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân.

Sau khi hướng dẫn chung cả lớp, GV yêu cầu HS rút gọn biểu thức .

Gọi hai HS lên bảng làm bài.

Bài 4: Phân tích thành nhân tử(với x, y, a, b 0ab)

Yêu cầu HS nửa lớp làm câu a và c.

Nửa lớp làm câu b và d.

xx+12=x+3x4x+12GV hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu d.

Bài toán tìm x

Bài 5.

Tìm x, biết: a)(2x1)2=3

H: nên đưa về dạng phương trình nào để giải?

Đ: đưa về phương trình chứa trị tuyệt đối bằng cách khai phương vế trái.

b) 5315x15x2=1315x

H: - Tìm điều kiện của x?

     - Hãy biến đổi biểu thức về biểu thức đơn giản để giải tìm x?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 1

Rút gọn 0,2(10)2.3+2(35)2

=0,2103+235=0,2.10.3+2(53)=23+2523=25

a)Biểu thức 23x xác định với các giá trị nào của x:

A.x23;  B.x23;  C.x23

b) Biểu thức 12xx2 xđịnh với các giá trị x:

A. x12;      B. x12và x0      C.  x12 và x0

Bài 2: Rút gọn

c)64034,3567=64.343567=64.4981=8.79=569

d)21,6.810.11252

=21,6.810.(11+5).(115)=216.81.16.6=36.9.4=1296

Bài 3

a) (832+10).25

=1634+205=46+255=52

c) 1212322+45200:18

=12222322+452.100.8=142322+82.8=22122+642=542

Bài 4

a)x1.yx+1b)(a+b).(xy)

c)a+b.(1+ab)d)(x+4).(3x)           

Bài 5: tìm x, biết:

a)(2x1)2=3 2x1=3

2x1=32x1=3x=2x=1

Vậy x1=2, x2=-1

b) 5315x15x2=1315x (ĐK:x0 )

5315x15x1315x=21315x=215x=615x=36x=2,4(TMDK)

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các dạng bài tập đã giải

- Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ôn tập hệ thống kiến thức chương II

 

Xem thêm
Giáo án Toán 9: Hệ thống kiến thức học kì 1 mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán 9: Hệ thống kiến thức học kì 1 mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán 9: Hệ thống kiến thức học kì 1 mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán 9: Hệ thống kiến thức học kì 1 mới nhất (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống