Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất

Tải xuống 11 1.5 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                            ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ chương 1 -> chương 5
- Nắm được các kiến thức trọng tâm về di truyền và biến dị.
- HS giải được một số dạng BT cơ bản về ADN
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi đặc biệt giải thích những hiện tượng trong thực tế.
- Rèn kĩ năng phát triển tư duy, khái quát, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức
, hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành
a. Năng lực chung:
NL giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, hợp tác
b. Năng lực chuyên biệt
- NL ng.cứu KH: dự đoán, q/s, thu thập, xử lí KQ, đưa ra kết luận.
- Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức di truyền và biến dị
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn.
4
. Các nội dung tích hợp- trải nghiệm:
- Kỹ năng tự trình bày ý kiến trước tổ nhóm.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, suy đoán, hợp tác giữa các thành viên.
II. Chuẩn bị
* GV: Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền.
Phiếu học tập: Bảng 40.1 Tóm tắt các quy luật di truyền

Quy
luật
Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân ly Trong quá trình phát sinh
giao tử mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố
di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên
- Các nhân tố di
truyền không hoà
trrộn vào nhau
- Phân li và tổ hợp
của các cặp gen
tương ứng.
Xác định tương
quan trội lặn

 

bản chất như bố mẹ thuần
chủng.
Phân li
độc lập
Trong quá trình phát sinh
giao tử các cặp nhân tố di
truyền phân li độc lập
Sự phân li độc lập và
tổ hợp tự do của các
cặp NST tương đồng.
Tạo biến dị tổ hợp
Di
truyền
liên kết
Trong quá trình phát sinh
giao tử các cặp gen luôn
đi cùng nhau tạo ra nhóm
gen liên kết.
Các gen liên kết
(cùng nằm trên 1 cặp
NST) cùng phân li
trong quá trình phân
bào.
Tạo sự di truyền
ổn định của cả
nhóm tính trạng có
lợi.
Di
truyền
giới tính
Các loài giao phối có tỷ
lệ đực cái: 1: 1.
Phân li và tổ hợp của
cặp NST giới tính.
Điều khiển tỷ lệ
đực cái

Bảng 40.2 những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm
phân.

Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng
xoắn, co ngắn nên có
hình thái rõ rệt
- Các NST đính vào sợi
tơ của thoi phân bào ở
tâm động
- Các NST xoắn, co
ngắn
- NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp
và có thể dẫn đến trao
đổi chéo.
NST co ngắn lại thấy
rõ bộ NST kép trong
bộ NST đơn bội

giữa
- Các NST kép đóng
xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành
1 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
- Các NST kép tương
đồng tập trung và xếp
song song thành hai
hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi
phân bào
NST kép tập trung
thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của
thoi phân bào

 

Kì sau Từng NST chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn
phân ly về phía hai cực
của tế bào
Các NST kép tương
đồng phân lyđộc lập
với nhau về hai cực
của tế bào
Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành
2NST đơn phân ly về
2 cực của TB

cuối
Các NST đơn giãn xoắn
dài ra ở dạng sợi mảnh
dần thành nhiễm sắc chất
Các NST kép nằm
gọn trong 2 nhân mới
tạo thành với số
lượng đơn bội (n)
kép.
Các NST đơn nằm
gọn trong 2 nhân mới
tạo thành với số
lượng đơn bội (n).

Bảng 40.3 Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân,thụ tinh.

Các quá
trình
Bản chất ý nghĩa
Nguyên
phân
1 Tế bào mẹ (2n)-> 2 tế bào
con (2n)
- Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn
lên của tế bào và cơ thể, có ý nghĩa đối
với sinh sản vô tính.
Giảm
phân
- 1 Tế bào mẹ (2n)-> 4 tế bào
con (n)
-1Tế bào sinh tinh (2n)-> 4
tinh trùng(n)
- 1 tế bào sinh trứng (2n)-> 1
trứng(n) + 3 thể cực( n)
- Duy trì ổn định bộ NST qua cá thế hệ ở
loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.
Thụ tinh - Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội
thành bộ nhân lưỡng bội.
- Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua
các thế hệ ở những loài sinh sản hữu
tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp.

Bảng 40.4 Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.

Đại phân
tử
Cấu trúc Chức năng
ADN - Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nu: A, T, G, X.
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN - Chuỗi xoắn đơn - Truyền đạt thông tin di truyền

 

- 4 loại nu: A, U, G, X. -Vận chuyển a.a
-Tham gia cấu trúc ribôxôm
Pr - 1hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại a.a
- Cấu trúc
- Xúc tác các quá trình trao đổi chất
- Điều hoà quá trình TĐC
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng.

Bảng 40.5 Các dạng đột biến.

Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen - Những biến đổi trong cấu trúc
AND tại một điểm nào đó.
Mất , thêm, thay thế 1
hoặc số cặp nu
Đột biến cấu trúc
NST
Những biến đổi trong cẩutúc
NST
Mất, lặp, đảo đoạn
Đột biến số lượng
NST
Những biến đổi về số lượng
trong bộ NST
Đa bội thể
Dị bội thể

* HS: Nghiên Câu hỏi và bài tập (theo giới hạn của PGD).
III. Phương pháp dạy học Động não, vấn đáp, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy
1
. Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

Lớp
Ngày giảng Kiểm diện
9A3

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức (15 phút)
* Mục tiêu: HS Hệ thống hoá lại các Kiến thức đã học trong toàn bộ học kì I phần
di truyền và biến dị.
Phương pháp: HĐ nhóm, đàm thoại...
Phương tiên:Bảng phụ,PHT..
* Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

 

GV: Chia nhóm nhỏ HS và y/c: 2 nhóm nghiên cứu 1 ND,
hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5. (đã làm ở nhà)
HS: Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành.
GV: Q/s các nhóm hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
GV: Chữa bài bằng cách: Y/c các nhóm thông báo kết quả và
nhận xét, bổ sung cho nhau => GV đánh giá và giúp HS hoàn
thiện kiến thức.
GV: chuẩn đáp án đúng các bảng từ 40.1 đến 40.5
-HS: Sau khi nghe nhận xét và bổ sung kiến thức của gv, các
nhóm tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập
I/. Hệ thống hoá
Kiến thức

2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn tập( 10 p).
* Mục tiêu: HS nắm được các kiến cơ bản đã học trong toàn bộ học kì I phần DT
và biến dị.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại…
Phương tiện:
*Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV hướng dẫn hoặc trả lời thác mắc của
HS về câu hỏi ôn tập:
I. Lý thuyết:
Câu 1. Men đen và Di truyền học:
Phương pháp nghiên cứu Di truyền.
Câu 2.Nguyên phân, giảm phân, thụ
tinh;
- Diễn biến cơ bản của NST quá trình
nguyên phân, giảm phân.
- Ý nghĩa của Nguyên phân, giảm phân
và thụ tinh?
- Sự kiện quan trọng nhất trong quá
trình thụ tinh?
Hệ thống đáp án một số câu hỏi:
2. Ý nghĩa của nguyên phân
- NP là hình thức sinh sản vô tính của TB và
sự lớn lên của cơ thể.
- NP duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của
loài qua các thế hệ TB.
* Ý nghĩa của giảm phân
Tạo ra TB con có bộ NST đơn bội khác nhau
về nguồn gốc NST.

 

Câu 3.Cơ chế xác định NST giới
tính.Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ
sinh trên diện rộng xấp xỉ là 1:1?
Câu 4.Cấu trúc, chức năng ADN và
ARN, các nguyên tắc tổng hợp ADN,
ARN.
Câu 5. Biến dị:
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Thường biến.
- Phân biệt thường biến và đột biến.
Câu 6. Di truyền học với hôn nhân và
kế hoạch hóa gia đình.
+ Nhóm 1,2,3 trả lời câu 1,2,3.
+ Nhóm 4,5,6 trả lời câu 4,5,6.
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thảo
luận.
- Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
- HS nghe -> tự sửa chữa và ghi vào vở bài
tập.
- Đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở
cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
* Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các
thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống,
tiến hoá.
3. Cơ chế xác định giới tính
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người là:
P:(44A+XX) X (44A+ XY)
GP: 22A+ X 22A + X; 22A+ Y
F
1: 44A + XX : 44A + XY
1 con gái : 1 con trai
- Sự ph/li của cặp NST giới tính trong quá
trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ
tinh là cơ sở tế bào học của cơ chế XĐGT.
Vì sao tỉ lệ đực cái ở mỗi loài là 1:1 :
- Tỉ lệ đực cái sinh ra xấp xỉ 1:1 là do 2 loại
tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau.
- Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác
suất ngang nhau.
7. Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến Đột biến
- Là những biến đổi
kiểu hình, không biến
đổi trong vật chất di
truyền, dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi
trường
- Biến đổi trong vật
chất di truyền
(ADN, NST) từ đó
dẫn đến thay đổi
kiểu hình

 


-Diễn ra đồng loạt,
theo hướng xác định
tương ứng với môi
trường
- Không di truyền
được.
- Thường có lợi, giúp
SV thích nghi với môi
trường.
- Biến đổi riêng lẻ,
ngẫu nhiên với tần
số thấp.
- Di truyền được.
- Đa số có hại cho
bản thân sinh vật

3. Hoạt động 3: : Bài tập (16 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được các kiến cơ bản đã học trong toàn bộ học kì I phần DT
và biến dị.
II. Bài tập:
- Bài tập về lai 1 cặp tính trạng.
- Xác định số lượng NST của một tế bào trong các kỳ của nguyên phân, giảm phân.
- GV đưa ra dạng bài tập để HS giải và từ đó biết cách vận dụng trong giải các bài tập khác.
- BT1: Ở ruồi rấm 2n=8. Hãy XĐ số NST của ruồi giấm qua
các kì phân bào NP và GP.
Cho HS thảo luận toàn lớp.
BT 2: Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng. Khi cho cá
kiếm mắt đen lai cho cá kiếm mắt trắng thu được F1.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1?
- HS vận dụng các kiến thức đã học hoàn thành các bài tập.
- GV gọi đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
4.
Củng cố (2 phút):
GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm.
5.
Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút):
- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
............................

Ngày soạn: 18/12/2019 Tiết 35
Tuần 18

                                                                                  KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
:
- HS trình bày được các nội dung cơ bản về di truyền và biến dị.
- Vận dụng làm các bài tập về di truyền và biến dị.
- HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Rèn luyện khả năng suy nghĩ tư duy độc lập, tự đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
II. Chuẩn bị
* GV: Đề thi – Biểu điểm (Do chuyên môn PGD ra đề).
* HS: Nghiên cứu trước các bài đã học trong HKI ở nhà.
III. Phương pháp dạy học
GV phát đề, HS làm bài độc lập
IV. Tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp( 1p)
2.Ma trận đề.
3. Đề bài.
4.Hướng dẫn chấm.
IV. Rút kinh nghiệm

Ngày giảng Lớp Sĩ số


1 Thống kê điểm

Lớp Sĩ số 9 ->
10
8 -
>8,8
7 -
>7,8
6->6,8 5->5,8 3,5-
>4,8
0,3-
>3,4
0
9A2
9A4
CỘNG

2 Một số vấn đề cần lưu ý:
- HS:
............................................................................................................................. ...................................................................................
............................................................................................................................................................................................. ...................
............
-
GV:
....................................................................................................................................................................................... ..............
..
....
................................................................................................................................................................................................................
                                                 GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG (Đọc thêm)
                                                                        CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- GV đưa ra nội dung đáp án và biểu điểm để HS tự đánh giá kết quả học tập của mình. Xác
định được các lỗi thường mắc phải để sửa chữa.
- Qua giờ chữa bài HS có phương pháp học tập đúng đắn hơn, biết tự điều chỉnh trong HKII.
2. Kỹ năng
- Có kĩ năng so sánh, đánh giá.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành
a. Năng lực chung: NLgiải quyết vấn đề, tư duy, đánh giá.
b. Năng lực chuyên biệt NL sử dụng ngôn ngữ bộ môn.
4. Các nội dung tích hợp
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong giờ học.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
II. chuẩn bị
1.Giáo viên:

- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS.
2.Học sinh: nghiên cứu lại bài kiểm tra học kì 1
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, quan sát.
IV. Tiến trình giờ dạy
1
. Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

Ngày giảng Lớp Kiểm diện
9A3

2. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Hướng dẫn học sinh học bài đọc thêm (7 phút):
2. Chữa bài kiểm tra (32 phút):
Nhận xét chữa bài
+ GV nhận xét bài làm của HS:
- GV th«ng b¸o vµ söa mét sè lçi HS hay m¾c ph¶i:
+ NhÇm lÉn khi tÝnh sè nuclª«tit cña ADN vµ
chiều dài của ADN,
đột biến gen .
+ NhÇm lÉn trong x¸c ®Þnh sè NST ë mçi k× cña qu¸ tr×nh ph©n
bµo.
+ Trình bày phần tự luận chưa đủ ý, nội dung còn sơ sài, nhầm lẫn
kiến thức.
- GV nhËn xÐt kÕt qu¶ bµi kiÓm tra HKI.
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm.
*GV chữa bài cho HS
- HS chữa bài vào vở .
Chữa bài theo đáp án chấm .
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp.
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày
chưa đạt yêu cầu
- Nội dung chấm chữa
có trong đáp án cụ thể.

4. Giáo viên nhận xét kết quả bài kiểm tra (5 phút):

Lớp Sĩ số Điểm từ 5,0 đến 10 Điểm từ 9,0 đến 10 Điểm 0
SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ %
9A3 34
9A4 36

VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Ôn tập HKI mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 9
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống