Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hóa được Kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào.
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá kiến thức.
- Rèn kĩ năng phát triển tư duy, logic, tổng hợp vận dụng kiến thức.
3. Thái độ:
Gây được hứng thú cho HS; Giáo dục HS ý thức tự học và lòng say mê môn học.
4. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Lồng ghép, liên hệ về ứng phó với BĐKH.
5. Các năng lực hướng tới:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực tự quản.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận
về về sinh học cá thể và sinh học tế bào.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, kiến thức sinh học.
- Năng lực tìm mối liên hệ trong bảng kiến thức.
- Năng lực hình thành giả thuyết khoa học.
II. Chuẩn bị
* GV: Bảng phụ.
* HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại, nhóm, trực quan. Làm việc với SGK.
- Tích cực hóa hoạt động học tập của HS, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Sinh học cá thể (21 phút)
Mục tiêu: HS chỉ rõ và khái quát hóa Kiến thức về các hệ cơ quan của TV và của con người.
Lấy VD về sự liên quan giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 65.1và 65.2 - Các nhóm trao đổi thống nhất. - Đại diện nhóm trình bày. - Cá nhân đọc lại ND bảng. - GV chữa. - Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở TV và người. - Em hãy lấy VD CM sự hoạt động của các cơ quan hệ cơ quan trong cơ thể SV liên quan mật thiết với nhau? |
I Sinh học cá thể * Ở TV - Lá làm nhiệm vụ quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. - Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, MK và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. *Ở người - Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể hoạt động, lao động, di chuyển Để thực hiện được chức năng này cần có năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, O2 do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn. |
Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
Cơ quan | Đặc điểm |
Rễ | Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây. |
Thân | Vận chuyển nước và MK từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của của cây. |
Lá | Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí vối MT ngoài và thoát hơi nước. |
Hoa | Thực hiện thụ phấn, thụ tinh kết hạt và tạo quả. |
Quả | BV hạt và góp phần phát tán hạt. |
Hạt | Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. |
Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan
Cơ quan và hệ cơ quan |
Chức năng |
Vận động | Nâng đỡ và BV cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. |
Tuần hoàn | Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào TB và chuyển sản phẩm phân giải từ TB tới hệ bài tiết theo dòng máu. |
Hô hấp | Thực hiện trao đổi khí với MT ngoài: Nhận ôxi và thải cacbônic. |
Tiêu hóa | Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. |
Bài tiết | Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. |
Da | Cảm giác, bài tiết, điều hòa than nhiệt và BV cơ thể. |
Thần kinh và giác quan |
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn. |
Tuyến nội tiết | Điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể, đặc biệt là các QT TĐC, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đờng thể dịch (Đường máu). |
Sinh sản | Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. |
Hoạt động 2. Sinh học tế bào (18 phút)
Mục tiêu: HS khái quát hóa được chức năng các bộ phận của TB.
Khái quát được các h/đ sống của TB.
Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
- GV yêu cầu HS hoàn thành ND các bảng 65.3 đến 65.5 sau đó GV chữa. - Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở TB TV. - GV nhắc HS ôn kỹ các hoạt động sống của TB đặc điểm quá trình ng/phân và giảm phân. |
II/ Sinh học TB - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày. - Cá nhân đọc lại ND bảng. |
Bảng 65.3. Chức năng của các bộ phận ở TB
Các bộ phận | Chức năng |
Thành TB | BV TB. |
Màng TB | Trao đổi chất giữa trong và ngoài TB. |
Chất TB | Thực hiện các hoạt động sống của TB. |
Ti thể | Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của TB. |
Lục lạp | Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp). |
Ri bô xôm | Tổng hợp prôtêin. |
Không bào | Chứa chất dịch TB. |
Nhân | Chứa vật chất DT (ADN, ARN) điều khiển mọi hoạt động sống của TB. |
Bảng 65.4. Các hoạt động sống của TB
Các quá trình | Vai trò |
Quang hợp | Tổng hợp chất hữu cơ. |
Hô hấp | Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. |
Tổng hợp prôtêin | Tạo prôtêin cung cấp cho TB. |
Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Các kì | Nguyên phân | Giảm phân I | Giảm phân II |
Kì đầu | NST kếp co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. |
NSTkép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. |
NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (Đơn bội). |
Kì giữa | Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. |
Kì sau | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của TB. |
Các cặp NST kép tương đồng phân ly về độc lập về 2 cực của TB. |
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NSTđơn phân về 2 cực TB. |
Kì cuối | Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng= 2n như TB mẹ. |
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) = 1/2 ở TB mẹ. |
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn). |
4. Củng cố (4 phút): GV nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà (1phút): GV yêu cầu HS về nhà đọc và nghiên trước tiết 70.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
...