Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất

Tải xuống 5 1.2 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                            BÀI 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T3)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
:
- HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấpTHCS.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá kiến thức.
- Rèn kĩ năng phát triển tư duy, logic, tổng hợp vận dụng kiến thức.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức HS tham gia và chấp hành tốt luật BV MT, tự học môn học.
4
. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Lồng ghép, liên hệ về ứng phó với BĐKH.
5. Các năng lực hướng tới:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực tự quản.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, kiến thức sinh học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực tìm mối liên hệ.
- Năng lực hình thành giả thuyết khoa học.
II. Chuẩn bị
* GV: Bảng phụ.
* HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại, nhóm, trực quan.
Làm việc với SGK, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp (1phút):

Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất (ảnh 1)

2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Di truyền và biến dị (20phút)
Mục tiêu: HS hệ thống hóa được toàn bộ Kiến thức về DT và biến dị.
Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV: Nhấn mạnh, khắc sâu kiến thức ở bảng
66.1 và 66.3.
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm (mỗi tổ 2 nhóm).
- GV yêu cầu HS các nhóm phân biệt được đột
biến cấu trúc NST và ĐB số lượng NST nhận
biết được dạng ĐB.
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét
bổ sung. GV chốt kiến thức.
- VD ĐB số lượng NST; ĐB ở cà độc được
và ĐB ở củ cải
Thể hiện kích thước cơ
quan sinh dưỡng to.

1. Cơ sở vật chất của hiện tượng DT
Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng DT.

Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Cấp phân tử: ADN ADN”ARN”Prôtêin Tính đặc thù của prôtêin
Cấp TB: NST Nhân đôi - phân ly - tổ hợp Bộ NST đặc trưng của loài

 

Nguyên phân- giảm phân - thụ
tinh
Con giống bố mẹ

2. Các quy luật DT
Bảng 66.2. Các quy luật DT

Quy luật di truyền Nội dung Giải thích
1.Phân ly (ĐL phân
tính).
2. Phân ly độc lập.
3. DT liên kết.
4.DT giới tính.
1. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một
cặp tính trạng tương phản, thì các cơ thể lai ở F
2 xuất
hiện sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
2.Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2
hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự DT của các
tính trạng phân ly độc với nhau, tỉ lệ kiểu hình chung của
F
2 bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành
nó.
3. Các gen nằm trên cùng một NST thì phân ly cùng nhau
và tạo nên nhóm gen liên kết.
4. Tr 40 SGK.
- Tr 9SGK
- Tr 17 SGK
- Tr 42 SGK
- Tr 39 SGK

3: Biến dị
Bảng 66.3. Các loại biến dị

Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến
Khái niệm Sự tổ hợp lại các gen
của P tạo ra các thế hệ
lai những KH khác P.
Những b/đổi về c/trúc,
số lượng ADN, NST,
khi biểu hiện thành KH
là thể ĐB.
Những biến đổi ở kiểu
hình, phát sinh trong QT
phát triển cá thể dưới ảnh
hưởng của MT.
Nguyên
nhân
Phân ly độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp
gen trong GP và TT.
Tác động của các nhân
tố ở MT trong và ngoài
cơ thể vào ADN và
NST.
Ả/h của các ĐKMT chứ
không do sự biến đổi
trong kiểu gen.
Tính chất
và vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ
không nhỏ, DT được, là
Mang tính cá biệt ngẫu
nhiên, có lợi hoặc hại,
Đồng loạt, định hướng, có
lợi, không DT được, đảm

 

nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hóa.
DT được, là ng/liệu cho
tiến hóa và chọn giống.
bảo cho sự th/nghi của cá
thể.

4. Đột biến
Bảng 66.4. Các loại đột biến

Đột biến gen Đột biến cấu trúc
NST
Đột biến số lượng NST
Khái niệm Những biến đổi trong cấu
trúc của ADN thường tại
một điểm nào đó.
Những biến đổi
trong cấu trúc của
NST.
Những biến đổi về số
lượng trong bộ NST.
Các dạng
đột biến
Mất, thêm, chuyển vị trí
thay thế 1 cặp Nu.
Mất, lặp, đảo,
chuyển đoạn.
Dị bội thể và đa bội thể.

* Hoạt động 2 (18 phút): Sinh vật và môi trường
1. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và MT (
Giải thích sơ đồ hình 66)
+ Sự tác động qua lại giữa MT và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tác
giữa các nhân tố sinh thái ở từng cấp độ tổ chức sống.
+ Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể; Mật độ, tỉ lệ giới tính,
thành phần tuổi... và chúng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh sản.
+ Tập hợp các QT thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên QX, chúng
có nhiều mối quan hệ, trong đó đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới
thức ăn trong HST.
2. Hệ sinh thái
Bảng 66.5: Đặc điểm của quần thể, quần xã, HST

Quần thể Quần xã HST
Khái
niệm
Bao gồm những các thể
sống cùng loài, cùng sống
trong một khu vực nhất
định, ở một thời điểm
nhất định, giao phối tự do
với nhau tạo ra thế hệ
mới.
Bao gồm những QT
thuộc các loài khác
nhau, cùng sống trong
một kh/gian xác định,
có mqh mật thiết với
nhau.
Bao gồm QX và KV sống
(Sinh cảnh) của nó, trong
các SV luôn có sự tương
tác lẫn nhau và với các
nhân tố không sống tạo
thành một hệ thống hoàn
chỉnh, tương đối ổn định.

 

Đặc
điểm
Có các đặc trưng cơ bản,
các cá thể có mqh sinh
thái hỗ trợ, cạnh tranh, số
lượng cá thể có thể biến
động có hoặc không theo
chu kì, thường được điều
chỉnh ở mức cân bằng.
Có các t/c cơ bản về số
lượng, th/ph loài, luôn
có sự khống chế tạo
nên sự CBSH về số l-
ượng cá thể, sự thay
thế kế tiếp nhau của
các QX theo thời gian
là diễn thế sinh thái.
Có nhiều mqh, quan trọng
là về mặt dinh dưỡng thông
qua chuỗi, lưới TĂ. Dòng
năng lượng trong HST
được v/c qua các bậc dinh
dưỡng của các chuỗi TĂ:
SV sản xuất
SV tiêu thụ
SV phân giải.

4. Củng cố (4 phút): GV hỏi: Trong chương trình SH THCS em đã häc được những gì?
5.
Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút): Nhắc HS ghi nhớ kiến thức chuẩn bị vào THPT.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
...................
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp tiết 2 mới nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống