Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán 8 Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (2022) theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về BĐT, BPT theo yêu cầu đề bài.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải BPT bậc nhất và PT giá trị tuyệt đối dạng:
- |ax| = cx + d và dạng |x + b| = cx + d
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp.
- Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
- Tự tổng hợp kiến thức, rèn các kỹ năng tính toán trong môn học: giải PT, BPT.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Máy chiếu, bảng phụ ghi câu hỏi, một số bảng tóm tắt trang 52 SGK.
2. Học sinh:
- Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương IV SGK, bảng nhóm.
C. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong bài học.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Ghi bảng |
---|---|---|
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH (25 phút) |
||
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 1) Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ. - Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự Chữa bài tập 38(a) tr 53 SGK Cho m > n, chứng minh: m + 2 > n + 2 GV nhận xét cho điểm. Sau đó GV yêu cầu HS lớp phát biểu thành lời các tính chất trên. (HS phát biểu xong, GV đưa công thức và phát biểu của tính chất trên lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS làm tiếp bài 38(d) tr 53 SGK GV nêu câu hỏi 2 và 3 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? cho ví dụ ? - Chữa bài 39(a, b) tr 53 SGK Kiểm tra xem –2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau. a) – 3x + 2 > -5 b) 10 – 2x < 2 GV nhận xét cho điểm HS2 Gv nêu tiếp câu hỏi 4 và 5 4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ? Bài 41 (a, d) tr 53 SGK GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. GV: Goi HS nhận xét GV: Hoàn chỉnh lại bài giải của HS GV yêu cầu HS làm bài 43 tr 53, 54 SGK theo nhóm (đề bài đưa lên bảng phụ) Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b và d Sau khi Hs hoạt động nhóm khỏang 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. Bài 44 tr 54 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Ta phải giải bài này bằng cách lập phương trình. Tương tự như giải bài tóan bằng cách lập phương trình, em hãy: - Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện. - Biểu diễn các đại lượng của bài. - Lập bất phương trình - Giải bất phương trình. - Trả lời bài toán. |
Một HS lên bảng kiểm tra. HS trả lời: HS ghi các công thức. Chữa bài tập: Cho m > n, công thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 HS nhận xét bài làm của bạn HS lớp phát biểu thành lời các tính chất: - Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) - Tính chất bắc cầu của thứ tự. Một HS trình bày bài giải HS2 lên bảng kiểm tra. HS: Nêu định nghĩa Ví dụ: 3x + 2 > 5 - Chữa bài tập HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS phát biểu: 4) quy tắc chuyển vế (SGK tr 44) quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số. 5) Quy tắc nhân với một số (SGK tr 44). Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. HS cả lớp cùng thực hiện 2 HS lên bảng trình bày HS nhận xét bài làm của bạn HS hoạt động nhóm. Kết quả. Đại diện hai nhóm trình bày bài giải - HS nhận xét. Một HS đọc to đề bài HS trả lời miệng |
- Hệ thức có dạng a < b hay a > b, a ≤ b, a ≥ b là bất đẳng thức. Ví dụ: 3 < 5; a ≥ b Với ba số a, b, c Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a < b và c > 0 thì ac < bc Nếu a < b và c > 0 thì ac > bc Nếu a < b và b < c thì a < c Bài tập 38(a, d) tr 53 SGK Cho m > n, chứng minh: a) m + 2 > n + 2 d) 4 – 3m < 4 – 3n Giải: a) m > n ⇔ m + 2 > n + 2 d) m > n ⇔ -3m < -3n ⇔ 4 – 3m < 4 – 3n - Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0), trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0 Bài 39 (a,b) SGK /53) a) Thay x = -2 vàp bpt ta được: (-3).(-2) + 2 > - 5 là một khẳng định đúng. Vậy (-2) là nghiệm của bất phương trình. b) 10 – 2x < 2 Thay x = -2 vào bất phương trình ta được: 10 – 2(-2) < 2 là một khẳng định sai. Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất phương trình. Bài 41 (a, d) tr 53 SGK Giải bất phương trình
Bài 43 tr 53, 54 SGK
Bài tập 44 tr 54 SGK Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x(câu) ĐK: x > 0, nguyên
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7, 8, 9 hoặc 10 câu. |
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (13 phút) |
||
GV yêu cầu HS làm bài tập 45 tr 54 SGK. a) |3x| = x + 8 GV cho HS ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a. GV hỏi: - Để giải phương trình giátrị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào? - GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS xét một trường hợp Kết luận về nghiệm của phương trình. - Sau đó GV yêu cầu HS làm tiếp phần c và b. |
HS trả lời: - Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x ≥ 0 và 3x < 0 - HS cả lớp làm bài 45(b,c). Hai HS khác lên bảng làm. b) |-2x| = 4x + 18 Kết quả: x = - 3 c) |x – 5| = 3x. Kết quả |
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2; 4}. |
Hoạt động 3: BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY (5 phút) |
||
Bài 86 tr 50 SBT Tìm x sao cho a) x2 > 0 b) (x – 2)(x – 5) > 0 GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ? GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số. |
HS suy nghĩ, trả lời. |
Bài tập 86 trang 50 a) x2 > 0 ⇔ x ≠ 0 b) (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu.
|
4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, pt giá trị tuyệt đối.
- Bài tập về nhà số 72, 74, 76, 77, 83 tr 48, 49, SBT