Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Chia một tích cho một số có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 24 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chia một tích cho một số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 24 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chia một tích cho một số có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 7
BÀI 35: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
A. P = Q
B. P > Q
C. P < Q
Lời giải:
Ta có:
P=(98×45):9=98×(45:9)=98×5=490
Q=(56×74):7=(56:7)×74=8×74=592
Mà 490 < 592.
Do đó: (98×45):9 < (56×74):7
Hay P < Q.
Lời giải:
Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là:
32×15=480(m)
Cửa hàng đã bán được số mét vải là:
480:4=120(m)
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
480−120=360(m)
Đáp số: 360m.
Lời giải:
Gọi số cần điền là a.
Theo đề bài ta có:
(9234×1357):a=9×1357
Lại có: (9234×1357):a=(9234:a)×1357
Do đó ta có: (9234:a)×1357=9×1357
Suy ra:
9234:a=9
a=9234:9
a=1026
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1026.
Lời giải:
(45+15):5 có dạng một tổng chia cho một số.
(45−15):5 có dạng một hiệu chia cho một số.
(45×15):5 có dạng một tích chia cho một số.
(45:15)×5 có dạng một thương chia cho một số.
Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là (45×15):5.
Câu 5: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (18×21):3 có dạng cho một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 18 và 21 đều chia hết cho 3.
Do đó ta có: (18×21):3=(18:3)×21=18×(21:3)
Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng.
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (35×8):7 có dạng một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 35 chia hết cho 7.
Do đó ta có: (35×8):7=(35:7)×8.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân (dấu ×).
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (56×3):8 có dạng một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 56 chia hết cho 8.
Do đó ta có: (56×3):8=(56:8)×3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là 56.
Lời giải:
Ta thấy biểu thức (24×54):6 có dạng một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà 24 và 56 chia hết cho 6.
Do đó ta có: (24×54):6=(24:6)×54=24×(54:6)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 24;54;6
Lời giải:
Ta có:
(40×7):4=(40:4)×7=10×7=70
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.
Câu 11: Tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là:
A. 446
B. 448
C. 468
D. 486
Lời giải:
Tích của 45 và 54 là 45×54.
Theo đề bài ta có biểu thức: (45×54):5.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Do đó ta có: (45×54):5=(45:5)×54=9×54=486.
Vậy tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là 486.
Bài tập Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:
A. 5 B. 4
C. 8 D. 6
Câu 2: Kết quả của phép tính là:
A. 45 B. 27
C. 46 D. 48
Câu 3: Hai anh em, mỗi người 8 chiếc bút cùng loại và tất cả phải trả 48 000 đồng. Tính giá tiền mỗi chiếc bút?
A.5000 đồng
B.2000 đồng
C. 3000 đồng
D. 4000 đồng
Câu 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 180m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất.
Sau hai ngày cửa hàng bán được tất cả 10 800 000 đồng. Hỏi mỗi mét vải được cửa hàng bán với giá bao nhiêu ? Biết rằng mỗi mét vải có giá bán như nhau.
A. 17 000 đồng
B. 20 000 đồng
C. 30 000 đồng
D. 18 000 đồng.
Câu 5: Điền tiếp vào chỗ chấm sao cho đúng:
A. 3019
B. 3219
C. 3321
D. 3129
Câu 6: Tính hợp lý:
A. 143 B. 133
C. 126 D. 136
Câu 7: Một ki-lô-gam dưa hấu có giá 17 000 đồng, một ki-lô-gam nho Ninh Thuận có giá bán gấp đôi giá 1 ki-lô-gam dưa hấu. Mẹ đi chợ mua hết 136000 đồng tiền nho. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu ki-lô-gam nho?
A. 4kg
B. 3kg
C. 5kg
D. 6kg
Câu 8: Tìm x biết:
A.
B.
C.
D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:
Câu 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):
*Mẫu:
Câu 3: Tính bằng hai cách:
Câu 4: Một cửa hàng bán 200 lít dầu, mỗi lít dầu 20 000 đồng. Cửa hàng đã bán số dầu. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền từ số dầu đã bán?
Câu 5: Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho các bạn học sinh lớp 4A. Biết mỗi bàn 4 bạn và có tất cả 9 bàn. Đố em biết số mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở?