Giáo án Chia một tích cho một số (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 2.1 K 3

Với Giáo án Toán lớp 4 Chia một tích cho một số mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Chia một tích cho một số

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.

- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 học sinh lên chữa bài 3 bằng hai cách.

- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.

- Nhận xét, đánh giá.

- Học sinh thực hiện

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: trực tiếp.

2. Nội dung:

- Lắng nghe

6p

a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia

- Viết (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 : 3) x 15.

- Yêu cầu tính các giá trị của các biểu thức trên.

- Yêu cầu so sánh giá trị của ba biểu thức.

Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15

- Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 ; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.

- Đọc biểu thức.

- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.

(9 x 15) : 3 = 135 : 3= 45

9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45

(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45

- Bằng nhau và bằng 45

- Đọc biểu thức.

- HS lắng nghe.

6p

b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia:

- Ghi 2 biểu thức ở bảng:

( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )

- Yêu cầu so sánh giá trị của 2biểu thức

+ Vì sao ta không tính (7 : 3 ) x 15 ?

Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.

Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia.

? Vậy khi chia một tích hai thừa số ta làm như thế nào?

- Cả lớp tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh 2 giá trị đó với nhau.

- 2 giá trị đó bằng nhau.

- Vì 7 không chia hết cho 3.

- Nêu kết luận như SGK.

- HS nêu.

- HS nêu.

18p

c) Thực hành.

Bài 1: Tính giá trị biểu thức.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, ghi điểm.

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- Em đã áp dụng tính chất gì để tính giá trị biểu thức bằng hai cách? Nêu tính chất đặc điểm đó.

- 2 HS làm bài trên bảng phụ.

a. (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46

8 x 23 : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46

b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60

(15 x 24):6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu suy nghĩ, tìm cách tính thuận tiện

- Yêu cầu HS làm bài.

+ Giải thích vì sao lại thuận tiện hơn?

- Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào?

- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

(25 x 36) : 9 = 25x (36 : 9)

= 25 x 4 = 100

- Tự làm bài rồi chữa bà

- Giải thích.

Bài 3: Gọi đọc yêu cầu của bài toán.

+ Cửa hàng có bao nhiêu mét vải?

+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?

+ Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

+ Còn cách giải nào khác?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- Có tất cả là 30 x 5 = 150 m vải.

- Đã bán được 1/5 số mét vải đó.

- Bán được 150 : 5 = 30 mét vải.

- Học sinh trả lời cách giải khác.

Bài giải

Cửa hàng có số mét vải:

30 x 5 = 150 (m)

Cửa hàng đã bán:

150 : 5 = 30 (m)

Đáp số: 30 m

4p

C. Củng cố - Dặn dò:

- Muốn chia một số cho một tích ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Làm các bài tập tiết 70 sách BT.

- Chuẩn bị bài sau: Chia hai…số 0.

 

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống