Với Giáo án Toán lớp 4 Chia một tích cho một số mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Chia một tích cho một số
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.
- Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên chữa bài 3 bằng hai cách. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác. - Nhận xét, đánh giá. |
- Học sinh thực hiện |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Nội dung: |
- Lắng nghe |
6p |
a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia - Viết (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 : 3) x 15. - Yêu cầu tính các giá trị của các biểu thức trên. - Yêu cầu so sánh giá trị của ba biểu thức. Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 ; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. |
- Đọc biểu thức. - Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. (9 x 15) : 3 = 135 : 3= 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Bằng nhau và bằng 45 - Đọc biểu thức. - HS lắng nghe. |
6p |
b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia: - Ghi 2 biểu thức ở bảng: ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) - Yêu cầu so sánh giá trị của 2biểu thức + Vì sao ta không tính (7 : 3 ) x 15 ? Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia. ? Vậy khi chia một tích hai thừa số ta làm như thế nào? |
- Cả lớp tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh 2 giá trị đó với nhau. - 2 giá trị đó bằng nhau. - Vì 7 không chia hết cho 3. - Nêu kết luận như SGK. - HS nêu. - HS nêu. |
18p |
c) Thực hành. Bài 1: Tính giá trị biểu thức. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Em đã áp dụng tính chất gì để tính giá trị biểu thức bằng hai cách? Nêu tính chất đặc điểm đó. |
- 2 HS làm bài trên bảng phụ. a. (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 8 x 23 : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24):6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 |
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu suy nghĩ, tìm cách tính thuận tiện - Yêu cầu HS làm bài. + Giải thích vì sao lại thuận tiện hơn? - Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào? |
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9 = 25x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 - Tự làm bài rồi chữa bà - Giải thích. |
|
Bài 3: Gọi đọc yêu cầu của bài toán. + Cửa hàng có bao nhiêu mét vải? + Cửa hàng đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? + Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? + Còn cách giải nào khác? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. |
- Đọc yêu cầu bài toán. - Học sinh tóm tắt. - Có tất cả là 30 x 5 = 150 m vải. - Đã bán được 1/5 số mét vải đó. - Bán được 150 : 5 = 30 mét vải. - Học sinh trả lời cách giải khác. Bài giải Cửa hàng có số mét vải: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m |
|
4p |
C. Củng cố - Dặn dò: - Muốn chia một số cho một tích ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập tiết 70 sách BT. - Chuẩn bị bài sau: Chia hai…số 0. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................