Lý thuyết Chia một tích cho một số lớp 4 hay, chi tiết

2.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Chia một tích cho một số  hay, chi tiết cùng với 24 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Chia một tích cho một số  lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Chia một tích cho một số

a) Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:

(9 x 15) : 3

9 x (15 : 3)

(9 : 3) x 15

Ta có:

(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45

9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45

(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45

Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15

b) Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:

(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)

Ta có:

(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35

7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35    

Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)

Nhận xét: Ta không tính (7 : 3) x 15 vì 7 không chia hết cho 3.

Kiến thức cần nhớ: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhận kết quả với thừa số kia.

(a x b) : c = a : c x b = a x b : c

B. Bài tập Chia một tích cho một số

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 1)

A. P = Q

B. P > Q

C. P < Q

Lời giải:

Ta có:

P=(98×45):9=98×(45:9)=98×5=490

Q=(56×74):7=(56:7)×74=8×74=592

Mà 490 < 592.

Do đó: (98×45):9 < (56×74):7

Hay P < Q.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 2)

Lời giải:

Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là:

           32×15=480(m)

Cửa hàng đã bán được số mét vải là:

           480:4=120(m)

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

           480−120=360(m)

                                  Đáp số: 360m.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 3)

Lời giải:

Gọi số cần điền là a.

Theo đề bài ta có:

(9234×1357):a=9×1357

Lại có: (9234×1357):a=(9234:a)×1357

Do đó ta có: (9234:a)×1357=9×1357

Suy ra:

9234:a=9

a=9234:9

a=1026

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1026.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

(45+15):5 có dạng một tổng chia cho một số.

(45−15):5 có dạng một hiệu chia cho một số.

(45×15):5 có dạng một tích chia cho một số.

(45:15)×5 có dạng một thương chia cho một số.

Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là (45×15):5.

Câu 5: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta thấy biểu thức (18×21):3 có dạng cho một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 18 và 21 đều chia hết cho 3.

Do đó ta có: (18×21):3=(18:3)×21=18×(21:3)

Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 6)

Lời giải:

Ta thấy biểu thức (35×8):7 có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 35 chia hết cho 7.

Do đó ta có: (35×8):7=(35:7)×8.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân (dấu ×).

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 7)

 Lời giải:

Ta thấy biểu thức (56×3):8 có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 56 chia hết cho 8.

Do đó ta có: (56×3):8=(56:8)×3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là 56.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

Ta thấy biểu thức (24×54):6 có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 24 và 56 chia hết cho 6.

Do đó ta có: (24×54):6=(24:6)×54=24×(54:6)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 24;54;6

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Chia một tích cho một số có đáp án (ảnh 9)

Lời giải:

Ta có:

(40×7):4=(40:4)×7=10×7=70

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.

Câu 11: Tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là:

A. 446

B. 448

C. 468

D. 486

Lời giải:

Tích của 45 và 54 là 45×54.

Theo đề bài ta có biểu thức: (45×54):5.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Do đó ta có: (45×54):5=(45:5)×54=9×54=486.

Vậy tích của 45 và 54 chia cho 5 được kết quả là 486.

Bài tập Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: 72:3×4

A. 5                  B. 4

C. 8                  D. 6

Câu 2: Kết quả của phép tính 9×25:5 là:

A. 45                B. 27

C. 46                D. 48

Câu 3: Hai anh em, mỗi người 8 chiếc bút cùng loại và tất cả phải trả 48 000 đồng. Tính giá tiền mỗi chiếc bút?

A.5000 đồng

B.2000 đồng

C. 3000 đồng

D. 4000 đồng

Câu 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 180m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày thứ nhất.

Sau hai ngày cửa hàng bán được tất cả 10 800 000 đồng. Hỏi mỗi mét vải được cửa hàng bán với giá bao nhiêu ? Biết rằng mỗi mét vải có giá bán như nhau.

A. 17 000 đồng

B. 20 000 đồng

C. 30 000 đồng

D. 18 000 đồng.

Câu 5: Điền tiếp vào chỗ chấm sao cho đúng: 

2235×7:5=.....

A. 3019

B. 3219

C. 3321

D. 3129

Câu 6: Tính hợp lý: 14×19:2

A. 143                  B. 133

C. 126                  D. 136

Câu 7: Một ki-lô-gam dưa hấu có giá 17 000 đồng, một ki-lô-gam nho Ninh Thuận có giá bán gấp đôi giá 1 ki-lô-gam dưa hấu. Mẹ đi chợ mua hết 136000 đồng tiền nho. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu ki-lô-gam nho?

A. 4kg

B. 3kg

C. 5kg

D. 6kg

Câu 8: Tìm x biết: x×11:3=3372×5:3

A. x=1868

Bx=1686

Cx=1606

D. x=1486

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

a)60:3×4b)81:3×9c)45:5×3d)36:3×4

Câu 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu):

*Mẫu:

36:12=36:3×4              =36:3:4              =      12:4              =       3

a)360:6b)450:15c)560:56

Câu 3: Tính bằng hai cách:

a)16×31:4b)34×5:17c)18×23:2

Câu 4: Một cửa hàng bán 200 lít dầu, mỗi lít dầu 20 000 đồng. Cửa hàng đã bán 25 số dầu. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền từ số dầu đã bán?

Câu 5: Cô giáo chia đều 180 quyển vở cho các bạn học sinh lớp 4A. Biết mỗi bàn 4 bạn và có tất cả 9 bàn. Đố em biết số mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở?

 

Đánh giá

0

0 đánh giá