Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                                      CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP.
I. Vấn đề cần giải quyết
Hệ thống câu hỏi, bài tập của chủ đề:
1. Nhận biết:
Câu 1.1. Khái niệm hô hấp? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể?
Câu 1.2 . Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?.
Câu 1.3. Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào
để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở
ra?
Câu 1.4: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ
thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 1.5: Thế nào là ô nhiễm không khí? Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác
hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào?
Câu 1.6:Trồng cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta?
Câu 1.7
:Trong thực tế cuộc sống em đã gặp trương hợp nào bị ngừng thở đột ngột
và được hô hấp nhân tạo chưa? Nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế
nào?
2. Thông hiểu:
Câu 2.1: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối với
hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể?
Câu 2.2: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?
Câu 2.3: Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra?Do đâu
có sự chênh lệch nồng độ các chất khí?Hãy giaỉ thích sự khác nhau ở mỗi thành
phần của khí hít vào và thở ra?
Câu 2.4: Dung tích sống là gì? Làm thế nào để cơ thể ta có dung tích sống lí
tưởng?
Câu 2.5: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
Câu 2.6: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
Câu 2.7: So sánh để chỉ ra điểm giống nhau giữa 2 phương pháp hô hấp nhân tạo:
Hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực.

3. Vận dụng thấp:
Câu 3.1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác
dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ?
Câu 3.2: Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Câu 3.3: H¾t h¬i, ho lµ ho¹t ®éng thuéc hÖ c¬ quan nµo? V× sao l¹i cã nh÷ng
ph¶n øng nh vËy? Cã biÖn ph¸p g× ®Ó b¶o vÖ hÖ h« hÊp?
Câu 3.4: So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu?
Câu 3.5: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm
tăng hiệu quả hô hấp?
Câu 3.6: So sách để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ
yếu cần được hô hấp nhân tạo?
4. Vận dụng cao:
Câu 4.1: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ?
Câu 4.2: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi,
vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu
trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi?
Câu 4.3: Quan sát H21.4/SGK- 70, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2
Câu 4.4: Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí
tưởng?
Câu 4.5: Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
II. Nội dung – chủ đề bài học
1. Khái niệm hô hấp và cấu tạo và chức năng các cơ quan trong hệ hô hấp.
- Hô hấp là quá trình cung cấp Oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí CO2 do các
TB thải ra khỏi cơ thể.
- Cấu tạo
- Chức năng :
2. Hoạt động hô hấp
a. Thông khí ở phổi.
b. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào:
3. Vệ sinh hô hấp.
a. Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
b. Để có hệ hô hấp khỏe mạnh.
4. Thực hành Hô hấp nhân tạo
Bảng mô tả các cấp độ duy.

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Hô hấp và
các cơ
quan hô
hấp
KN hô hấp (1.1)
Nêu chức năng
đường dẫn khí
và 2 lá phổi (1.2)
Hô hấp gồm
những giai
đoạn chủ yếu
nào(2.1)
Cơ quan của
hệ hô hấp(2.2)
Đặc điểm cấu
tạo có tác
dụng làm ẩm,
ấm KK ( 3.1)
Đặc điểm giúp
phổi tăng S
TĐK (3.2)
Hắt hơi, ho là
hoạt động của
cơ quan
nào(3.3)
Cơ quan tham
gia bảo vệ
phổi (4.1)
Giải thích: vì
sao phổi bị
nhiễm bụi và
bị nhiễm
lạnh(4.2)
Hoạt động
hô hấp
Nêu quá trình cử
động hô hấp
(1.3)
Nêu yếu tố trong
cử động hô hấp
(1.4)
Nhận xét về
thành phần các
khí khi hít vào
thở ra (2.3)
Làm thế nào
có dung tích
sống lí tưởng
(2.4)
So sánh hô
hấp thường và
hô hấp sâu
(3.4)
Mô tả sự
khuếch tán O
2
và CO2 (4.3)
Vệ sinh hô
hấp
Nêu được
nguyên nhân ô
nhiễm KK (1.5)
Trồng cây xanh
có lợi ích gì
(1.6)
Biện pháp bảo
vệ hệ HH (2.5)
Tác hịa của
hút thuốc lá
(2.6)
Vì sao thở sâu
và giảm nhịp
thở từ bé lại
tăng hiệu quả
hô hấp ( 3.5)
Bằng kiến
thức đã học:
CM việc
luyện tập
TDTT có
dung tích

 

sống lí tưởng
(4.4)
Đề ra biện
pháp để hệ
HH khỏe
mạnh ( 4.5)
Thực
hành hô
hấp nhân
tạo
Nêu những
trường hợp nào
bị ngừng hô hấp
(1.7)
So sánh PP hà
hơi hổi ngạt và
ấn lồng ngực
(2.7)
Chỉ ra điểm
giống và khác
nhau trong
tình huống hô
hấp nhân tạo
(3.6)

III. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa của hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế
quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ
sung, khí dự trữ, khí cặn)
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của trao đổi khí ở phổi với ở tế bào.
- Trình bày phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp ( viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện
pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
2. Kỹ năng :
- Sơ cứu ngạt thở- làm hô hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong
khí thở ra.
- Tập thở sâu.
- Kĩ năng ứng phó với tình huống làm gián đoạn hô hấp.
- Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin về hô hấp nhân tạo.
- Kĩ năng viết thu hoạch.

- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:
- Giữ gìn bảo vệ cơ thể, ham thích môn học
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp
- Giáo dục ý thức cho HS cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu chất thải độc
vào không khí.
- Sẵn sàng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để cấp cứu những nạn nhân
khi gặp.
4. Các năng lực hướng tới
* Năng lực chung
1. Năng lực giải quyết vấn đề:
- Trong tình hình thực tế xã Lương Sơn nhiều lò gạch, xưởng đũa, xưởng bóc gỗ,
xưởng xẻ thải ra nhiều khói, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến
hô hấp. vậy làm thế nào để hạn chế được những hiện tượng đó?
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK,
Intơrnet, HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không
2. Năng lực tư duy sáng tạo:
HS đề xuấ những ý tưởng trong việc giải quyết hiện tượng ô nhiễm, và có cách học
tập thực tế về hệ hô hấp dễ nhớ.
3. Năng lực tự quản lý
Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân
Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
* Năng lực chuyên biệt
4. Năng lực ngôn ngữ
Diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau: Bằng lời, bằng nội
dung bài tập vận dụng…
5. Năng lực hợp tác
Cùng nhau làm việc nhóm thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh
nghiệm.
6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông .
HS biết tìm hiểu một số bệnh về đường hô hấp trên mạng Intơnet, tìm hiểu trên
thong tin truyền hình...
7.
Năng lực giao tiếp:
Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra các ý kiến phản biện hay
đồng ý quan điểm..
8.
Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn:
Sơ cứu cho người bị gián đoạn hô hấp.
9. Năng lực tính toán: Thống kê các số liệu và tính toán về lượng khí.
IV. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, máy chiếu, hình ảnh về hệ hô hấp và hoạt động hô hấp.
- Hình ảnh về một số tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, bệnh về đường hô hấp.
Phòng thực hành bộ môn.
- Chia nhóm học sinh : 6 hs/ nhóm.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi, giấy bút.
- Tìm hiểu thông tin về hệ hô hấp và các bệnh tật về đường hô hấp.
- Chuẩn bị: Chiếu cá nhân, gối, vải sạch thực hành hô hấp nhân tạo.
IV. Hoạt động dạy và học:
Mục tiêu:
Đưa ra tình huống có vấn đề để hs cùng tìm hiểu:

O2
B1: GV đưa sơ đồ: MÁU
CO2
O2
NƯỚC MÔ TẾ BÀO
CO2

B2: GV nêu ra câu hỏi: Nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để cung cấp cho Tế bào và
thải được CO
2 ra khỏi cơ thể?
HS: Nhờ hô hấp, nhờ sự thở ra hít vào....
B3: GV: Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? Chúng ta cùng tìm
hiểu vấn đề này trong chuyên đề hô hấp ở người.
3.2: Hoạt động hình thành kiến thức:
Ngày dạy: ............................
                                            TIẾT 21; Nội dung 1: Hô hấp và các cơ quan hô hấp.
Mục tiêu:
Nêu ý nghĩa của hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế
quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV: GV chiếu hình về sự thở.
Chiếu hình về các giai đoạn hô hấp.
+ Yêu cầu các nhóm hoàn thiện các
câu hỏi sau ( 10’).
Câu 1: Khái niệm hô hấp? Hô hấp
có liên quan như thế nào đối với các
hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Câu 2: Hô hấp gồm những giai đoạn
chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì
đối với hô hấp? Hô hấp có vai trò gì
đối với cơ thể?
Câu 3: Hệ hô hấp gồm những cơ
quan nào?
Câu 4: Nêu chức năng của đường
dẫn khí và hai lá phổi?.
a. Khái niệm hô hấp.
Cho HS quan sát H20-1 + H20-2/ SGK
Tr 64-65. Nghiên cứu thông tin SGK
b. Cấu tạo chức năng các cơ quan hô
hấp.
HS trả lời câu hỏi
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trong quá trình hoạt động GV có
thể gợi ý và giải thích một số thắc
mắc của HS để giúp các em hoàn
thiện.
+ HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm
6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao
đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.
+ Từng nhóm thống nhất kết quả từ
câu 1-4 : Chuẩn bị giới thiệu bạn báo
cáo kết quả.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

 

Trong quá trình hoạt động GV có
thể gợi ý và giải thích một số thắc
mắc của HS để giúp các em hoàn
thiện.
Nhóm 1:
Câu 1: Khái niệm hô hấp? Hô hấp có
liên quan như thế nào đối với các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể?
Nhóm 2+3:
Câu 2
: Hô hấp gồm những giai đoạn
chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối
với hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với
cơ thể?
Nhóm 4:
Câu 3:
Hệ hô hấp gồm những cơ quan
nào?
Nhóm 5:
Câu 4
: Nêu chức năng của đường dẫn
khí và hai lá phổi?.
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại
hình động trên máy chiếu giải thích
lại một số điểm HS còn chưa rõ, giải
thích đến đâu chốt kiến thức đến đó
theo câu hỏi từ 1-4.
Học sinh thống nhất phần đáp án và
trình bày vào vở.
Kết luận:
- Hô hấp là quá trình cung cấp Oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí CO
2
do các TB thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn : sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí
ở tế bào
- Nhờ hô hấp mà o xi được lấy vào để ô xi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng
lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Cấu tạo hệ hô hấp gồm 2 phần :
+ Đường dẫn khí: Khoang mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản .

 

+ Hai lá phổi: lá phỏi phải và lá phổi trái
- Chức năng :
+ Đường dẫn khí: Dẫn khí vào và ra phổi, làm sạch, làm ẩm, làm ấm không
khí đi vào và tham gia bảo vệ phổi
+ Hai lá phổi : Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài .
Hoạt động : Luyện tập
Câu hỏi Tìm tòi, mở rộng:
GV đưa ra một số câu hỏi vận dụng cho HS trực tiếp trả lời:
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có
tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ?
Câu 2: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ?
Câu 3: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ
phổi, vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải
đeo khẩu trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi?
Ngày dạy: .........................
Tiết: 22: Nội dung 2: Hoạt động hô hấp
Mục tiêu:
Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu
thông, khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn)
Khởi động:
GV: Hô hấp gồm những giai đoạn nào ( Gồm 3 giai đoạn)? Các giai đoạn này
có mối liên quan với nhau như thế nào? ( Có mối liên quan về chức năng).
Vậy sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Chia lớp làm 5 nhóm
+ Cho
Câu 1: Các cơ xương ở lồng
ngực đã phối hợp hoạt động với
nhau như thế nào để làm tăng thể
tích lồng ngực khi hít vào và làm
giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
- HS quan sát và tiến hành hoạt động cá
nhân (hoặc theo nhóm) trong
4... phút
HS quan sát các hình vẽ trong SGK H
21.1+H21.2+H21.3. Nghiên cứu thông
tin SGK hoàn thiện các câu hỏi sau:

 

Câu 2: Dung tích phổi khi hít vào,
thở ra bình thường và gắng sức có
thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 3: Nhận xét về thành phần khí
cacbonic và oxi khi hít vào và thở
ra? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ
các chất khí?Hãy giaỉ thích sự khác
nhau ở mỗi thành phần của khí hít
vào và thở ra?
Câu 4: Quan sát H21.4/SGK- 70, mô
tả sự khuếch tán của O
2 và CO2
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trong quá trình hoạt động GV có
thể gợi ý và giải thích một số thắc
mắc của HS để giúp các em hoàn
thiện.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất kết
luận.
+ HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm
6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao
đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Từng nhóm báo cáo kết quả: Mỗi
nhóm 1 câu hỏi.
Nhóm 1: Câu 1
Nhóm 2+3: Câu 3
Nhóm 4: Câu 2
Nhóm 5: Câu 4
Đại diện các nhóm lần lượt lên trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
Đánh giá thực hiện nhiệm vụ:
GV: chốt kiến thức. GV hướng dẫn
HS trên hình vẽ và giải thích lại một
số điểm HS còn chưa rõ, giải thích
đến đâu chốt kiến thức đến đó theo
câu hỏi từ 1-4.
Kết luận:

 

Câu hỏi tìm tòi, mở rộng:
Câu 1: Dung tích sống là gì? Làm
thế nào để cơ thể ta có dung tích
sống lí tưởng?
Dung tích sống là thể tích lượng khí
lớn nhất mà một cơ thể hít vào và
thở ra một lần. Để cơ thể có một
dung tích sống lí tưởng, ta phải
thường xuyên đều đặn tập TDTT
đúng phương pháp, ngay từ lúc còn
nhỏ và trong thời gian lâu dài.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô
hấp (hít vào, thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng
phối hợp với xương ức, xương sườn
trong cử động hô hấp
- Dung tích phổi phụ thuộc vào: giới
tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự
luyện tập…
- Dung tích sống là thể tích không khí
lớn nhất màmột cơ thể có thể hít vào và
thở ra.
+ Sự trao đổi khí ở phổi:
O
2 khuếch tán từ phế nang vào máu
CO
2 khuếch tán từ máu vào phế nang
+ Sự trao đổi khí ở tế bào:
O
2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO
2 khuếch tán từ tế bào vào máu
Ngày dạy: ...................................
Tiết: 23: Nội dung 3: Vệ sinh hô hấp.
Mục tiêu:
Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp ( viêm phế quản, lao phổi) và
nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
Khởi động:GV đặt câu hỏi
Câu 1:
Thực chất của qúa trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì?
Câu 2: Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi
thường xuyên được đổi mới?
Câu 3: Em hãy tìm những ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn
thương hệ hô hấp mà em biết? Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả đó là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

 

GV chia lớp thành 5 nhóm.
GV: Cho HS quan sát các hình ảnh
về các tác nhân gây hại cho hệ hô
hấp trên máy chiếu. Cho HS nghiên
cứu thông tin SGK hoàn thiện các
câu hỏi sau:
Câu 1: Thế nào là ô nhiễm không
khí? Không khí có thể bị ô nhiễm và
gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ
những loại tác nhân như thế nào?
Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo
vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có
hại?
Đại diện các nhóm lần lượt lên trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trong quá trình hoạt động GV có
thể gợi ý và giải thích một số thắc
mắc của HS để giúp các em hoàn
thiện.
Các nhóm cùng thực hiện 5 câu hỏi
- Từng nhóm báo cáo kết quả: Mỗi
nhóm 1 câu hỏi nhóm 1-5 từ câu 1-5.
HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6
bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao
đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: chốt kiến thức. GV hướng dẫn
HS trên hình vẽ và giải thích lại một
số điểm HS còn chưa rõ, giải thích
đến đâu chốt kiến thức đến đó theo
câu hỏi từ 1-5.
Câu hỏi tìm tòi, mở rộng:
Kết luận:
* C¸c t¸c nh©n cã h¹i cho ®ưêng h«
hÊp lµ:
- Bôi.
- C¸c khÝ ®éc:
- Vi sinh vËt g©y bÖnh: g©y nªn c¸c
bÖnh lao phæi, viªm phæi, ngé ®éc, ung
th phæi…

 

Câu 1: Trồng cây xanh có lợi ích gì
trong việc làm sạch bầu không khí
quanh ta?
- Tích cực thườn xuyên luyện tập
TDTT.
- Phối hợp với thở sâu và giảm nhịp thở
thường xuyên từ bé.
Ngày dạy: .....................
Tiết 24: Nội dung 4: Thực hành Hô hấp nhân tạo
Mục tiêu:
-
Sơ cứu ngạt thở - làm hô hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2
trong khí thở ra.
- Tập thở sâu.
Khởi động:
Em đã từng thấy nạn nhân ngừng hô hấp chưa? Trong trường hợp nào nếu
không cấp cứu kịp thời dẫn tới hậu quả gì? Có thể cấp cứu nạn nhân
ngừng hô hấp đột ngột bằng cách nào? chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Chia lớp thành 5 nhóm.
Câu 1: So sách để chỉ ra điểm
giống nhau và khác nhau trong các
tình huống chủ yếu cần được hô hấp
nhân tạo?
Câu 2: Trong thực tế cuộc sống em
đã gặp trương hợp nào bị ngừng thở
đột ngột và được hô hấp nhân tạo
chưa? Nhớ lại xem lúc đó nạn nhân
ở trạng thái như thế nào?
Câu 3: So sánh để chỉ ra điểm giống
nhau giữa 2 phương pháp hô hấp
nhân tạo: Hà hơi thổi ngạt và ấn
lồng ngực.
Cho HS quan sát các hình vẽ trong
SGK H 23.1+H23.2. Nghiên cứu thông
tin SGK hoàn thiện các câu hỏi sau:

 

Câu 4: Hoạt động theo nhóm thực
hiện 2 phương pháp hô hấp trên.
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao
đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.( 5’)
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Từng nhóm thực hiện câu hỏi 5:
hô hấp nhân tạo bằng 2 phương
pháp:
Lần lượt từng nhóm lên bục giảng
thực hiện thực hành 2 PP hô hấp:
Thực hiện PP hô hấp ép lồng ngực
sau đó đến PP hà hơi thổi ngạt .
- Trong quá trình thực hành các em
được lựa chọn đốí tượng để thực
hiện.
 
   

 

Sau đó giáo viên cho điểm từng
nhóm và lấy điểm thực hành.

3.3: Hoạt động luyện tập.
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Có thể giới thiệu bệnh hen suyễn( hen phế quản) là do sự co thắt của các cơ và
vòng sụn ở khí quản và phế quản
không có thông khí thường chết phải
uống thuốc chống hen xuyễn .
Câu 2: Hắt hơi, ho là hoạt động của hệ cơ quan nào? Vì sao lại có những phản ứng
như vậy? Có biện pháp gì để bảo vệ hệ hô hấp?
Câu 3: So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu?
+ Giống nhau:
- Đều là các cử động hô hấp làm lưu thông khí, thực hiện theo cơ chế phản xạ để
lấy O
2 vào và đẩy khí CO2 ra ngoài.
- Đều có sự tham gia của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực.
+ Khác nhau:

Hô hấp thường Hô hấp sâu
- Được thực hiện một cách tự nhiên
là phản xạ không ĐK, sinh ra đã có.
-Số cơ tham gia hô hấp ít ( chủ yếu
là cơ hoành và cơ liên sườn)
- Lượng khí lưu thông ít khoảng 500
ml.
-Hiệu quả hô hấp chưa cao, lượng
khí cặn nhiều.
- Được thực hiện khi ta chủ động ( có
sự tham gia của ý thức hoạt động theo
ý muốn) .
- Số cơ tham gia hô hấp nhiều hơn
(ngoài các cơ tham gia HH thường còn
có sự tham gia của các cơ lồng ngực,
cơ răng lớn, bé, cơ thành bụng…)
- Lượng khí lưu thông trao đổi lớn
khoảng 3500 ml.
-Tăng hiệu quả hô hấp, tống nhiều khí
cặn ra ngoài.

Câu 4: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
+ Ni cotin làm tê liệt các lớp dung động của phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch
không khí có thể gây ung thư phổi.

+ NO2 gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trơe trao đổi khí có thể gây chết ở liều
cao.
+ CO chiếm chỗ của O
2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2 đặc
biệt khi cơ thể động mạnh.
3.4 Hoạt động vận dụng. ( Không đủ thời gian cho HS về nhà thực hiện)
Câu 1: Trực tiếp liên quan chặt chẽ đến hô hấp là hệ nào trong các hệ sau:
A. Hệ bài tiết; B. hệ thần kinh; C. Hệ tuần hoàn; D. Hệ tiêu hóa
Câu 2: Phản xạ ho có tác dụng:
A. Dẫn không khí ra và vào phổi; B. Làm sạch và làm ấm không
khí
C. Tống các chất bẩn hoặc các dị vật; D. Ngăn cản bụi
Câu 3: Hiện nay, dịch cúm đang bùng phát mạnh ở một số tỉnh thành trong đó có
Phú Thọ. Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng trên?
Câu 4: Một người hô hấp bình thường 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 500ml
không khí. Khi người ấy luyện tập nhịp hô hấp giảm xuống còn 12 nhịp/phút, mỗi
nhịp hít vào 900ml không khí.
a. Tính lượng khí lưu thông, khí ở khoảng chết, khí trao đổi ở người hô hấp bình
thường, hô hấp sâu.
b. So sánh lượng khí hữu ích ở người hô hấp bình thường, hô hấp sâu.
c. Nêu ý nghĩa của việc luyện tập hô hấp.
V. Củng cố, hướng dẫn học sinh về nhà
GV chốt kiến thức trọng tâm của chuyên đề.
GV cho HS tự đánh giá hoạt động của nhóm bạn nào tích cực bạn nào chưa tích
cực trong hoạt động.
GV nhận xét đánh giá hoạt động của từng nhóm những ưu điểm, tồn tại.
GV nhận xét giờ thực hành những ưu nhược điểm của từng nhóm..
Cho điểm các nhóm . HS dọn vệ sinh lớp.
Về nhà hoàn thiện bài thu hoạch theo nội dung 3 câu hỏi: Giờ sau nộp lại.
Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa.
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………….........................................................................................................
 

Xem thêm
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh Học 8 Chủ đề Hô hấp mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống