Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 35: ÔN TẬP
Ngày soạn: 05/12/2019
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
13/12/2019 | 3 | 8 | HS Vắng: |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: Qua bài học nắm được
- Các kiến thức cơ bản về cơ thể người, sự vận động của cơ thể, tuần hoàn máu.
b) Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
c) Về thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực Tự học, quan sát nghiên cứu, giải quyết vấn đề,
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv: Chuẩn bị nội dung trong các bảng.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 35.1 - 6.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại
những kiến thức đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: (20 phút) | I. Hệ thống hóa kiến thức. |
GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành một bảng từ 35.1 đến 35.3 HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm hoàn thành bảng vào giấy trong. GV chiếu đáp án của các nhóm cho cả lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu lần lượt đáp án của hoạt động. HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp. GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án. Hs thảo luận nhóm-> đại diện trình bày GV chốt lại và đưa ra kiến thức chuẩn |
* Kết luận: Nội dung các bảng phần phụ lục 2. Câu hỏi ôn tập *Kết luận: Nội dung kiến thức trong chương trình đã học |
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức |
Đặc điểm đặc trưng | |
Cấu tạo | Vai trò | |
Tế bào | - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. |
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. |
Mô | - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. |
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. |
Cơ quan | - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. |
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. |
Hệ cơ quan | - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. |
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. |
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động |
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng |
Chức năng | Vai trò chung |
Bộ xương | - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. |
Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ |
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. |
Hệ cơ | - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn |
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. |
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan | Đặc điểm cấu tạo đặc trưng |
Chức năng | Vai trò chung |
Tim | - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. |
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. |
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. |
Hệ mạch | - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. |
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. |
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp |
Cơ chế | Vai trò | |
Riêng | Chung | ||
Thở | Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. |
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. |
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí |
Trao đổi khí ở phổi |
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. |
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. |
cacbonic ra ngoài cơ thể. |
Trao đổi khí ở tế bào |
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. |
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Cơ quan thực hiện Hoạt động Loại chất |
Khoang miệng |
Thực quản |
Dạ dày |
Ruột non |
Ruột già |
Tiêu hoá | Gluxit Lipit Prôtêin |
x | x | x x x | |
Hấp thụ | Đường Axit béo và glixêrin Axit amin |
x x x |
Bảng 35.6: Trao đổi chất và chuyển hóa
Các quá trình | Đặc điểm | Vai trò | |
Trao đổi chất |
Ở cấp độ cơ thể |
- Lấy các chất cầc thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài - Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài |
Là cơ sở cho quá trình chuyển hóa |
Ở cấp độ tế bào |
- Lấy các chất cầc thiết cho cơ thể từ môi trường trong - Thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường trong |
||
Đồng hóa | - Tổng hợp các chất đặc trưng cho cơ thể |
Chuyển hóa ở tế bào |
- Tích lũy năng lượng | Là cơ sở cho hoạt động sống của cơ thể |
Dị hóa | - Phân giải các chất của tế bào - Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể |
- HS lần lượt đại diện các nhóm điền đáp án đúng vào bảng
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Gv đưa đáp án đúng
* Hoạt động 2: (18 phút)
GV trả lời các câu hỏi:
? Trong phạm vi kiến thức các em đã học hãy chứng minh tế bào là một đơn vị cấu
trúc và chức năng của cơ thể sống?
? Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học?
? Các hệ tuần hòan, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết đã tham gia vào hoạt động trao đổi
chất và chuyển hóa như thế nào?
Câu hỏi ôn tập
Câu 1:
Mô là gì? Kể tên các loại mô chính và chức năng của của các loại mô?
Câu 2:
Nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?
Câu 3:
Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ chất dinh
dưỡng? Với khẩu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi, những chất dinh
dưỡng nào được hấp thụ ở ruột non?
Câu 4:
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào. Nêu chức năng của các thành phần cấu
tạo máu? Người có nhóm máu B truyền được cho người có nhóm máu A không? Tại
sao
Câu 5:
Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và cơ chế chống
bụi, bảo vệ phổi mà khi lao động vệ sinh hay đi đường vẫn cần đeo khẩu trang chống
bụi?
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 36: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019 - 2020
Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Ngày soạn: 12/12/2019
Ngày kiểm tra | Tiết | Lớp | Ghi chú |
16/12/2019 | 3 | 8 | HS Vắng: |
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa mô. Kể được các loại mô và chức năng của chúng.
- Phân biệt các thành phấn của máu. Chức năng các thành phần cấu tạo máu
- Trình bày nguyên nhân sự mỏi cơ; các biện pháp chống mỏi cơ .
- Giải thích được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- Nêu được tác dụng của mỗi hoạt động tham gia biến đổi thức ăn ở khoang miệng
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản trong tiêu hoá ở dạ dày và ở ruột non
b) Kĩ năng:
- HS có kĩ năng trình bày, phân tích, tư duy trừu tượng, khái quát hoá.
c) Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong thi cử.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự giải quyết vấn đề, so sánh, liên hệ, phân tích.
I. Hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra: Tự luận.
II. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Phù hợp với chuẩn đánh giá, mục tiêu, chương trình và đối tượng học sinh.
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
||
Chủ đề 1: Khái quát về cơ thể người |
- Định nghĩa mô. Kể được các loại mô và chức năng của chúng |
Giải thích được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể |
|
TSĐ: 2,5 (Tỉ lệ: 25%) |
1 câu 1,5đ (15%) |
1 câu 1,0đ (10%) |
|
Chủ đề 2 Vận động ( 6 tiết) |
- Hiểu được nguyên nhân sự mỏi cơ và các biện pháp chống mỏi cơ |
||
TSĐ: 1,0đ (Tỉ lệ: 10%) |
1,0 đ (10%) |
||
Chủ đề 3 Tuần hoàn (7 tiêt) |
- Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của máu |
||
TSĐ: 1,5đ (Tỉ lệ: 15%) |
1 câu 1,5đ |
(15%) | ||||
Chủ đề 4 Hô hấp (4 tiêt) |
Hiểu được khái niệm hô hấp, các giai đoạn hô hấp và ý nghĩa của nó. |
|||
TSĐ: 2,0đ (Tỉ lệ: 20%) |
0,5 câu 2,0đ (20%) |
|||
Chủ đề 5 Tiêu hoá (7 tiêt) |
Nêu được tác dụng của mỗi hoạt động tham gia biến đổi thức ăn ở khoang miệng |
Phân biệt được sự khác nhau cơ bản trong tiêu hoá ở dạ dày và ở ruột non |
||
TSĐ: 3,0đ (Tỉ lệ: 30%) |
0,5 câu 1,0đ (10%) |
1 câu 2,0đ (20%) |
||
Tổng số câu: 6 Tổng số điểm: 10 = 100% |
2,5 câu 4 điểm = 40% |
1,5 câu 3 điểm = 30% |
1câu 2,0đ = 20% |
1 câu 1 điểm = 10% |
III. Viết đề kiểm tra từ ma trận:
ĐỀ BÀI
Câu 1(1,5 điểm):
Mô là gì? Kể tên các loại mô chính và chức năng của của các loại mô?
Câu 2: (1,0 điểm):
Nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?
Câu 3: (2,0 điểm).
Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Hô hấp có liên quan như thế nào
đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Câu 4: (3,0 điểm)
a) Sự tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ở ruột non có điểm khác nhau cơ bản nào?
b) Mỗi hoạt động tham gia biến đổi thức ăn ở khoang miệng có tác dụng cụ thể
như thế nào?
Câu 5: (1,5 điểm)
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào. Nêu chức năng của các thành phần cấu
tạo máu?
Câu 6: (1,0 điểm)
Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
V. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 (1,5đ) |
* Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định. - Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết. - Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan. - Mô cơ có chức năng co dãn - Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích,... |
0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 2 (1,0đ) |
* Nguyên nhân của sự mỏi cơ: là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu, biên độ co cơ giảm dần và ngưng hẳn, lượng oxi cung cấp cho cơ thiếu, năng lượng cung cấp ít, sản phẩm tạo ra axitlactic đầu độc cơ. * Các biện pháp chống mỏi cơ là hít thở sâu, xoa bóp, cấn có thời gian nghỉ ngơi, học tập, lao động hợp lí. |
0,5đ 0,5đ |
- Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí các bon nic ra ngoài cơ thể. |
0,5đ |
Câu 3 (2,0đ) |
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. - Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cần cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể. |
0,5đ 1,0đ |
||||
Câu 4 (3,0đ) |
a) Điểm khác cơ bản giữa tiêu hoá ở dạ dày và ở ruột non là: b ) Tác dụng: - Sự tiết nước bọt làm ướt và mềm thức ăn. - Hoạt động nhai làm mềm và nhuyễn thức ăn. - Đảo trộn thức ăn làm thức ăn thấm đẫm nước bọt. - Tạo viên thức ăn thuận lợi cho nuốt. - Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt làm biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ
|
2,0 1,0 |
||||
Câu 6 (1,0đ) |
Mọi hoạt động sống của cơ thể như phản ứng trước các kích thích của môi trường, trao đổi chất, lớn lên, vận động , sinh sản,... đều bắt đầu từ hoạt động sống của tế bào, do đó tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. |
1,0đ |
IV. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra:
- Đề đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Phù hợp với chuẩn đánh giá, mục tiêu, chương trình và đối tượng học sinh.