Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512

Tải xuống 11 0.9 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                               ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kì I.
- Ghi nhớ sâu, chắc kiến thức đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Tìm hiểu trước bài, Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp – Tìm tòi
- Giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
o Không có
2. Giới thiệu bài mới
Để chuẩn bị cho bài kiểm tra Học kỳ I đạt kết quả tốt. Hôm nay chúng ta cùng ôn
lại những kiến thức đã học trong học kỳ I.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Phương pháp Nội dung
NHIỆM VỤ1: Hệ thống hoá kiến thức
* Mục tiêu:
Giúp HS hệ thống hoá kiến thức
đã học ở học kì I.
* Tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi
nhóm làm 1 bảng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung
trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng
của mình ở nhà). Đại diện nhóm trình bày
kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc treo
bảng phụ có đáp án.
- Các nhóm hoàn thiện kết quả. HS hoàn
thành vào vở .
I. Hệ thống hóa kiến thức

Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người

Cấp độ tổ
chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo Vai trò
Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các
bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội
chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của
cơ thể.
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá
có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô
khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức
năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ
quan
- Gồm các cơ quan có mối quan
hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ
thể.


Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể

Hệ cơ
quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung
Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với
nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn
hồi.
Tạo bộ khung cơ thể:
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể
hoạt động để
thích ứng với
môi trường.
Hệ cơ - Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
Cơ co, dãn giúp cơ
quan hoạt động.

Bảng 35. 3: Tuần hoàn

Cơ quan Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
Chức năng Vai trò chung
Tim - Có van nhĩ thất và
van động mạch.
- Co bóp theo chu kì
gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1
chiều từ tâm nhĩ vào tâm
thất và từ tâm thất vào
động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn
liên tục theo 1 chiều
trong cơ thể, nước mô
liên tục được đổi mới,
bạch huyết cũng liên
tục được lưu thông.
Hệ mạch - Gồm động mạch,
mao mạch và tĩnh
mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp
cơ thể và từ khắp cơ thể về
tim.

Bảng 35. 4: Hô hấp

Các giai
đoạn chủ
yếu trong hô
hấp
Cơ chế Vai trò
Riêng Chung
Thở Hoạt động phối hợp
của lồng ngực và các
cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi
thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi
cho các tế bào cơ
thể và thải khí
cacbonic ra
ngoài cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
- Các khí (O2; CO2)
khuếch tán từ nơi có
- Tăng nồng độ O2 và giảm
nồng độ khí CO
2 trong máu.

 

Trao đổi khí
ở tế bào
nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
- Cung cấp O2 cho tế bào và
nhận CO
2 do tế bào thải ra.

Bảng 35. 5: Tiêu hoá

Cơ quan thực
hiện
Hoạt động Loại chất
Khoang
miệng
Thực
quản
Dạ
dày
Ruột
non
Ruột
già
Tiêu hóa Gluxit X X
Lipit X
Protein X X
Hấp thụ Đường X
Axit béo và glixêrin X
Axit amin X

Bảng 35. 6: Trao đổi chất và chuyển hóa

Các quá trình Đặc điểm Vai trò
Trao đổi
chất
Ở cấp cơ
thể
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường
ngoài
- Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài
Là cơ sở
cho quá
trình
chuyển
hóa
Ở cấp tế
bào
- Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường
trong
- Thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường
trong
Chuyển
hóa ở tế
bào
Đồng hóa - Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể
- Tích lũy năng lượng
Là cơ sở
cho mọi
hoạt động
sống của
tế bào
Dị hóa - Phân giải các chất của tế bào
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống
của tế bào và cơ thể.

 

Phương pháp Nội dung
NHIỆM VỤ2: Câu hỏi ôn tập
- Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi:
1. Phản xạ là gì? Cho một ví dụ về phản xạ.
Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh
trong phản xạ đó?
2. Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm
những yếu tố nào?
3. Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
4. Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
Nêu các biện pháp chống mỏi cơ?
5. Miễn dịch là gì? Nêu sự khác nhau giữa
miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Bản
thân em đã miễn dịch với những loại bệnh nào
từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh
nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)?
6. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự đông máu
đối với đời sống con người như thế nào?
7.Ở người có những nhóm máu nào?Trình
bày nguyên tắc truyền máu ở người?
8. Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại
cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì
để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình?
9. Trồng cây xanh có ích lợi gì trong việc làm
trong sạch bầu không khí quanh ta?
10. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô
hấp. Theo em là học sinh các em cần phải làm
gì?
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phản xạ là gì? Cho một ví dụ về
phản xạ. Hãy phân tích đường đi
của xung thần kinh trong phản xạ
đó?
2. Cung phản xạ là gì? Một cung
phản xạ gồm những yếu tố nào?
3. Nêu cấu tạo và chức năng của
xương dài?
4. Hãy giải thích nguyên nhân của
sự mỏi cơ. Nêu các biện pháp
chống mỏi cơ?
5. Miễn dịch là gì? Nêu sự khác
nhau giữa miễn dịch tự nhiên và
miễn dịch nhân tạo. Bản thân em
đã miễn dịch với những loại bệnh
nào từ sự mắc bệnh trước đó và với
những bệnh nào từ sự tiêm phòng
(chích ngừa)?
6. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự
đông máu đối với đời sống con
người như thế nào?
7.Ở người có những nhóm máu
nào?Trình bày nguyên tắc truyền
máu ở người?
8. Trong môi trường có nhiều tác
nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi
chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
môi trường và bảo vệ chính mình?

 

11.Nêu cấu tạo và hoạt động của tim? Vì sao
tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
12. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là
gì? Những loại chất nào trong thức ăn cần
được tiêu hóa ở ruột non?
13. Khái niệm đồng hóa, dị hóa. Mối quan hệ
giữa đồng hóa và dị hóa?
14. Thân nhiệt là gì? Cơ thể điều hòa thân
nhiệt như thế nào?
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến
thức.
9. Trồng cây xanh có ích lợi gì
trong việc làm trong sạch bầu
không khí quanh ta?
10. Hút thuốc lá có hại như thế nào
cho hệ hô hấp. Theo em là học sinh
các em cần phải làm gì?
11.Nêu cấu tạo và hoạt động của
tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời
mà không mệt mỏi?
12. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở
ruột non là gì? Những loại chất
nào trong thức ăn cần được tiêu
hóa ở ruột non?
13. Khái niệm đồng hóa, dị hóa.
Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị
hóa?
14. Thân nhiệt là gì? Cơ thể điều
hòa thân nhiệt như thế nào?

4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Học kỹ nội dung đề cương.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
                                                             Tiết 38: KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. Mức độ nhận biết
- Nêu được các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ.
- Nêu được cấn tạo và chức năng của xương dài, nguyên nhân và biện pháp
chống mỏi cơ.
- Nêu được đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người so với bộ xương và
hệ cơ thú.
- Trình bày được các nhóm máu và các nguyên tắc cần chú ý khi truyền máu ở
người.
- Nêu được cấu tạo và hoạt động của tim.
- Nêu được khái niệm hô hấp; Các cơ quan trong hệ hô hấp; Các tác nhân có
hại và biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
b. Mức độ thông hiểu
- Lấy được ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong ví dụ cụ thể.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ. Cho ví dụ.
- Giải thích vì sao tìm hoạt động cả đời mà không mệt mỏi.
- Hiểu tác hại của khói thuốc lá, lợi ích của việc trồng cây xanh.
- Hiểu được hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non và các loại thức ăn được
tiêu hóa ở ruột non.
c. Mức độ vận dụng
- Tác hại của môi trường đối với hệ hô hấp. Liên hệ bản thân.
- Tác hại của thuốc lá đối với cơ thể. Liên hệ bản thân.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề.
3. Thái độ
Giáo dục Học sinh tính cẩn thận và trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. TRỌNG TÂM
- Nêu được các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ.
- Nêu được đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người so với bộ xương và
hệ cơ thú.
- Trình bày được các nhóm máu và các nguyên tắc cần chú ý khi truyền máu ở
người.
- Nêu được cấu tạo và hoạt động của tim. Giải thích vì sao tìm hoạt động cả đời
mà không mệt mỏi.
- Hiểu tác hại của khói thuốc lá, lợi ích của việc trồng cây xanh.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu V cấập đ n dộụth ngấởp Vcấập đ n dộụng caoở
Chương I:
KHÁI QUÁT
VỀ CƠ THỂ
NGƯỜI
Nêu khái niệm
phản xạ.
Cho ví dụ về
phản xạ.
Phân tích
đường đi của
xung thần
kinh.
Số câu: 1
40 điểm =
20 %
½ câu
20 điểm =
10 %
¼ câu
10 điểm =
5 %
¼ câu
10 điểm =
5%
Chương II:
VẬN ĐỘNG
So sánh, nêu
được điểm
tiến hóa của
bộ xương
người so với
xương thú
Số câu: 1 1 câu

 

60 điểm =
30 %
60 điểm =
30%
Chương III:
TUẦN
HOÀN
Trình bày cấu
tạo và hoạt
động của tim.
Số câu: 1
60 điểm =
50 %
1 câu
60 điểm
=30 %
Chương IV:
HÔ HẤP
Kể tên các tác
nhân có hại
cho hệ hô hấp
và các biện
pháp bảo vệ
hệ hô hấp.
Số câu: 1
40 điểm =
20%
1 câu
40 điểm =
20%
Số câu: 4
200 điểm
=100 %
Số câu: 2,5
120 điểm =
60 %
Số câu: 1,25
70 điểm =
35 %
Số câu: 0,25
10 điểm =
5 %

III. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1.
(40 điểm)
Phản xạ là gì? Cho ví dụ. Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản
xạ đó.
Câu 2. (60 điểm)
Nêu đặc điểm chứng minh bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú?
Câu 3. (60 điểm)
Nêu đặc điểm cấu tạo và hoạt động của tim?
Câu 4. (40 điểm)
Kể tên các tác nhân có hại cho hệ hô hấp và các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
khỏi các tác

nhân có hại đó?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu Nội dung đáp án Điểm
1. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời mọi kích thích của môi trường
thông qua hệ thần kinh.
- Vi dụ: Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.
- Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ:
Cơ quan thụ cảm (da) tiếp nhận kích thích
Nơron hướng tâm tủy sống
(phân tích)
Nơron ly tâm cơ ở cánh tay co co tay, tay rụt lại.
20đ
10đ
10đ
2.
Các phần o
sánh
Bộ xương người Bộ xương thú
Tỷ lệ sọ não/ mặt
Lồi cằm xương
mặt
Lớn
Phát triển
Nhỏ
Không có
Cột sống
Lồng ngực
Cong ở 4 chỗ
Nở rộng sang ên
Cong hình cung
Nở theo chiều lưng –
bụng
Xương chậu
Xương đùi
Xương bàn chân
Xương gót
Nở rộng
Phát triển
Xương ngón ngắn, bàn
chân hình vòm
Lớn, phát triển về phía
sau
Hẹp
Bình thường
Xương ngón dài, bàn
chân phẳng
Nhỏ
15đ
15đ
30đ
3. * Cấu tạo ngoài:
- Tim có hình chóp, to bằng khoảng nắm tay, nằm giữa hai lá phổi, hơi
dịch ra phía trước và lệch sang trái.
- Bao ngoài tim có một màng mỏng gọi là màng tim.
* Cấu tạo trong:
20đ
20đ

 

- Tim có 4 ngăn. Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất
và động mạch có van động mạch (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo
một chiều.
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn
cơ tâm thất phải
* Hoạt động của tim:
- Tim co dãn theo chu kỳ gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1s.
+ Pha co tâm thất: 0,3s.
+ Pha dãn chung: 0,4s.
- Trong 1 phút diễn ra khoảng 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).
20đ
4. - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NOx; SOx; CO2;
nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học,
bệnh viện và nơi ở.
+ Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có hại.
+ Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp. Thường
xuyên dọn vệ sinh.
+ Không khạc nhổ, xả rác bừa bãi.
+ Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra bụi, các khí độc.
+ Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc.
10đ




 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5512 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống