Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất

Tải xuống 14 2.3 K 26

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Tiết 69 - Bài 66: ÔN TẬP HỌC KỲ II - ÔN TẬP - TỔNG KẾT
Ngày soạn: / /2020

 

Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
/ /2020 4 8 HS Vắng:

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm.
- Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học 8.
b) Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, tổng hợp, khái quát hoá.
c) Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, so sánh, phân tích, tư duy tổng hợp, liên hệ
thực tế
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp:
- Phương pháp nêu, giải quyết vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương pháp đàm thoại
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, thảo luận nhóm
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv:
- Chuẩn bị các bảng 66.1 - 66.8 SGK
2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị báo cáo theo các bảng trên
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)

- GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: (31 phút)
- GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng.
1. Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết

Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết
Phổi CO2, hơi nước
Da Mồ hôi
Thận Nước tiểu ( cặn bã và các chất cơ thể dư thừa)

2. Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu

Các giai đoạn
chủ yếu trong
quá trình tạo
thành nước tiểu
Bộ
phận
thực
hiện
Kết quả Thành phần các chất
Lọc Cầu
thận
Nước tiểu
đầu
Nước tiểu đầu loãng:
- Ít chất cặn bã
- Còn nhiều chất dinh dưỡng
Hấp thụ lại Ống
thận
Nước tiểu
chính thức
Nước tiểu đậm đặc các chất tan
- Nhiều cặn bã và chất độc
- Hầu như không còn chất dinh
dưỡng

3. Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da

Các bộ phận
của da
Các thành phần cấu tạo chủ
yếu
Chức năng của từng thành
phần
Lớp biểu bì Tầng sừng ( TB chết), TB biểu
bì sống, các hạt sắc tố
Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa
chất, ngăn tia cực tím
Lớp bì Mô liên kết sợi, trong đó có các
thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến
nhờn, lông, cơ co chân lông,
mạch máu
Điều hòa nhiệt, chống thấm
nước, mềm da. Tiếp nhận các
kích thích của môi trường
Lớp mỡ dưới
da
Mỡ dự trữ - Chống tác động cơ học
- Cách nhiệt

4. Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh

Các bộ phận của
HTK
Não Tiểu não Tủy sống
Trụ não NTG Đại não
Cấu tạo Bộ
phận
trung
ương
Chất
xám
Các nhân
não
Đồi thị
và nhân
dưới đồi
thị
Vỏ não(
Các vùng
TK)
Vỏ tủy
não
Nằm giữa
tủy sống
thành cột
liên tục
Chất
trắng
Các
đường
dẫn
truyền
giữa não
và tủy
sống
nằm xen
giữa các
nhân
Đường
dẫn
truyền nối
2 bán cầu
đại não và
với các
phần dưới
Đường
dẫn
truyền
nối vỏ
tiểu não
với các
phần
khác của
HTK
Bao ngoài
cột chất xám
Bộ phận ngoại
biên
Dây TK
não và
- Dây TK
tủy

 

các dây
TK đối
giao cảm
- Dây TK
sinh dưỡng
- Hạch TK
giao cảm
Chức năng chủ yếu Điều khiển,
điều hòa và
phối hợp hoạt
độngcủa các cơ
quan, hệ cơ
quan trong cơ
thể bằng cơ chế
phản xạ (
PXKĐK và
PXCĐK)
TW điều
khiển và
điều hòa
các hoạt
động
tuần
hoàn, hô
hấp, tiêu
hóa.
TW điều
khiển và
điều hòa
TĐC,
điều hòa
nhiệt
TW của
PXCĐK
Điều
khiển các
hoạt động
có ý thức,
hoạt dọng
tư duy
Điều hòa
và phối
hợp các
cử động
phức tạp
TW của các
PXKĐK về
vận động và
sinh dưỡng

5. Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng

Hệ thần kinh vận
động
Cấu tạo Chức năng
Điều khiển hoạt
động của hệ cơ
xương
Bộ phận
trung ương
Bộ phận ngoại biên
Não
Tủy sống
Dây TK não
Dây TK tủy
Hệ TK
sinh
dưỡng
Giao
cảm
Sừng bên tủy
sống
Sợi trước hạch
(ngắn) hạch giao cảm
Sợi sau hạch (dài)
Có tác dụng đối
lập trong điều
khiển hoạt động
của các cơ quan
sinh dưỡng
Đối giao
cảm
Trụ não
Đoạn cùng tủy
sống
Sợi trước hạch ( dài)
hạch đối giao cảm
Sợi sau hạch (ngắn)

5. Bảng 66.6: Các cơ quan phân tích quan trọng

Các cơ
quan
phân tích
Thành phần cấu tạo Chức năng
Bộ phận thụ
cảm
Đường dẫn
truyền
Bộ phận
phân tích
TW
Thị giác Màng lưới
(của cầu mắt)
Dây TK thị
giác (dây II)
Vùng thị giác
ở thủy chẩm
Thu nhận kích
thích của sóng
ánh sáng từ vật
Thính
giác
Cơ quan
coocti ( trong
ốc tai)
Dây TK thính
giác ( dây
VIII)
Vùng thính
giác ở thùy
thái dương
Thu nhận kích
thích của sóng âm
thanh từ nguồn
phát

7. Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai

Các thành phần cấu tạo Chức năng
Mắt - Màng cứng và màng giác
Lớp săc tố
- Màng mạch
Lòng đen, đồng tử
Tế bào que, tế bào nón
- Màng lưới
TB thần kinh thị giác
- Bảo vệ câu mắt và màng giác
cho ánh sáng đi qua
- Giữ cho trong cầu mắt hoàn
toàn tối, không bị phản xạ ánh
sáng
- Có khả năng điều tiết ánh sáng
- TB que thu nhận kích thích ánh
sáng. TB nón thu nhận kích thích
màu sắc ( Đó là các tế bào thụ
cảm)
- Dẫn truyền xung thần kinh từ
các TB thụ cảm về TW
Tai - Vành và ống tai
- Màng nhĩ
- Hứng và hướng sóng âm
- Rung theo tần số của sống âm

 

- Chuỗi xương tai
- Ốc tai - cơ quan Coocti
- Vành bán khuyên
- Truyền rung động từ màng nhĩ
vào cửa bầu( của tai trong)
- Cơ quan Coocti trong ốc tai
tiếp nhận kích thích của sóng âm
chuyển thành xung thần kinh
truyền theo dây VIII (nhánh ốc
tai) về trung khu thính giác
- Tiếp nhận kích thích về tư thế
và chuyển động trong không
gian

8. Bảng 66.8: Tuyến nội tiết

Tuyến nội tiết Hoocmôn Tác dụng chủ yếu
Tuyến yên
1. Thùy trước
2. Thùy sau
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Tuyến trên thận
1. Vỏ tuyến
- Tăng trưởng
(GH)
- TSH
- FSH
- LH
- PrL
- ADH
- Ôxitôxin (OT)
- Tirôxin (TH)
- Insulin
- Glucagôn
Alđôstêrôn
Cooctizôn
- Giúp cơ thể phát triển bình thường
- Kích thích tuyến giáp hoạt động
- Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát
triển
- Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở
nữ)
- Kích thích TB kẽ sản xuất testostêrôn
- Kích thích tuyến sữa hoạt động
- Chống đa niệu ( Đái tháo nhạt)
- Gây co các cơ trơn, co tử cung
- Điều hòa trao đổi chất
- Biến đổi glucôzơ glicôgen
- Biến đổi glicôgen glucôzơ
- Điều hòa muối khoáng trong máu
- Điều hòa glucôzơ huyết
- Thể hiện giới tính nam

 

2.Tủy tuyến
Tuyến sinh dục
1. Nữ
2. Nam
3. Thể vàng
4. Nhau thai
Anđrôgen (Kích
tố nam)
Ađrênalin và
noa đrênalin
Ơstrôgen
Testostêrôn
Prôgestêrôn
Hoocmôn nhau
thai
- Điều hòa tim mạch - điều hòa glucôzơ
huyết .
- Phát triển giới tính nữ
- Phát triển giới tính nam
- Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung
và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH
- Tác động phối hợp với prôgestêrôn của
thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau
đó hoàn toàn thay thế thể vàng.

* Hoạt đông 2: (7 phút)
9. Cơ quan sinh dục:
? Dựa vào hiểu biết về các điều kiện của thu tinh và thụ thai, người ta đã đề ra
nguyên tắc cần tuân thủ để tránh mạng thai ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và
thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Và các nguyên tắc đề
ra là gì?
a, Điều kiện của thụ tinh là:
- Trứng phải rụng
- Trứng phải gặp được tinh trùng
* Điều kiện của thụ thai là:
- Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành
thai
b, Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc trong việc tránh thai:
- Ngăn không cho trứng rụng
- Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng
- Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung.
II. Gợi ý đáp án câu hỏi ôn tập học kỳ II và tổng kết Sinh học 8
Câu 1:
Các Tb của cơ thể được tắm đẫm trong môi trường trong (máu và nước mô) nên
mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của tế
bào và cũng là của cơ thể. Chẳng hạn, khi nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng
giảm sẽ làm thay đổi áp suất thẩm thấu, hoặc làm nước tràn vào tế bào hoặc rút nước
ra khỏi tế bào; sự thay đổi độ pH của môi trường trong sẽ ảnh hưởng đến các quá
trình sinh lý diễn ra trong tế bào; sự thay đổi nhiệt độ huyết áp cũng gây rối loạn
quá trình chuyển hóa trong tế bào...
Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên đã giữ được tính
ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lý tiến hành
được bình thường.
Câu 2:
Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh để tồn tại và phát
triển bằng cơ chế phản xạ.
Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể phản ứng lại bằng dãn các mao mạch dưới da, tiết
mồ hôi để tăng sự thoát nhiệt giữ cho thân nhiệt được bình thường. Ngược lại, khi
trời lạnh thì mạch co, da săn lại (sởn gai ốc) để giảm sự thoát nhiệt. Đồng thời tăng
sinh nhiệt bằng rung cơ (run).
Ở người, ngoài các phản xạ tự nhiên (PXKĐK) cần biết sử dụng các phương tiện
kĩ thuật hỗ trợ ( PXCĐK) như sử dụng quạt máy, máy điều hòa nhiệt, lò sưởi...
Câu 3:
Sự điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong
từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của cá phân hệ giao
cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần
kinh
Chẳng hạn khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hôi toát đầm
đìa..., lúc nghỉ mọi hoạt động dần trở lại bình thường.
Câu 4:
Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc không phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức
khỏe và học tập đối với lứa tuổi học sinh cần:
- Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh.

- Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứng đã thụ
tinh để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kiềm chế được sự ham
muốn phải biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai.
Câu 5:
Các ví dụ học sinh nêu lên phải thể hiện rõ sự tham gia của các hệ cơ quan trong
cơ thể dưới sự chỉ đạo thống nhất của hệ thần kinh.
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
? Qua học môn sinh học lớp 8 bản thân em đã nắm được kiến thức cơ bản gì?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Ôn tập kĩ để tiết sau kiểm tra học kì II.
1. Nêu ba quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận?
2. Kể các bộ phận của tai có cấu tạo phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm?
3. Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ?
4. Vì sao khi uống cà phê, nước chè làm cho con người khó ngủ?
5. Phân tích sự phối hợp hoạt động của tuyến tụy và vỏ tuyến trên thận quá trình
lượng đường trong máu giảm vì sao luôn được ổn định?
6. a) Nêu điều kiện cần cho trứng được thụ tinh phát triển thành thai?
b) Các tác hại nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên?
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 70: THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Sinh học - Lớp 8
Năm học 2019 - 2020
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Ngày soạn: / /2020

Ngày thi Tiết Lớp Ghi chú

 

/ /2020 3 8 HS Vắng:

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh, nội dung, phương pháp dạy
học và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
- Kiêm tra kiến thức kỹ năng cơ bản về các hệ cơ quan trong cơ thể người
b) Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động độc lập, tái hiện kiến thức.
c) Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tư duy.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phân tích tổng hợp,
suy luận, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. Hình thức ra đề kiểm tra: Tự luận 100%
III. Thiết lập ma trận hai chiều:

Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Bài tiết
3 tiết
Mô tả cấu tạo và
chức năng của
thận lọc máu tạo
thành nước tiểu
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
3. Thần
kinh và
giác quan
Mô tả cấu tạo
của tai, chức
Phân biệt
PXCĐK
Tác hại của
chất gây
nghiện đối

 

12 tiết năng thu nhận
sóng âm

PXKĐK
với hệ thần
kinh
Số câu : 3
Số điểm:
4,5
Tỉ lệ: 50%
1
2,0
20%
1
2,0
20%
1
1,0
10%
3
5,0
50%
4. Nội tiết
5 tiết
Phân tích
quá trình
điều hòa và
phối hợp
hoạt động
của một số
tuyến nội tiết
Số câu: 1
Số điểm:2.0
Tỉ lệ: 20%
1
2,0
20%
1
2.0
20%
5. Sinh sản
4 tiết
Biết được những
điều kiện cần để
trứng được thụ
tinh và phát triển
thành thai
Hiểu được
tác hại
nguy cơ
khi có thai
ở tuổi vị
thành niên
Số câu:1
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15%
0,5
1,0
10%
0,5
1,0
10%
1
2,0
20%
Tổng cộng
Số câu: 6
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
2,5
4,0
40%
1,5
3,0
30%
1
2,0
20%
1
1,0
10%
6,0
10
100%


IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận

PHÒNG GD&ĐT HÒA AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian:
45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI
Câu 1.
( 1,0 điểm)
Nêu ba quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận?
Câu 2. ( 3,0 điểm)
Kể các bộ phận của tai có cấu tạo phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm?
Câu 3. ( 1,0 điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ?
Câu 4. ( 1,0 điểm)
Vì sao khi uống cà phê, nước chè làm cho con người khó ngủ?
Câu 5. ( 2,0 điểm)
Phân tích sự phối hợp hoạt động của tuyến tụy và vỏ tuyến trên thận quá trình
lượng đường trong máu giảm vì sao luôn được ổn định?
Câu 6. ( 2,0 điểm)
a) Nêu điều kiện cần cho trứng được thụ tinh phát triển thành thai?
b) Các tác hại nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên?
V. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án ) và thang điểm

PHÒNG GD&ĐT HÒA AN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Sinh học
- Lớp 8

 

Câu Đáp án Thang
điểm

 

Câu 1
(1,0 đ)
Ba quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng
của thận.
- Quá trình lọc máu: diễn ra ở nang cầu thận để tạo thành
nước tiểu đầu.
- Quá trình hấp thụ lại: diễn ra ở ống thận các chất cần thiết
như nước, chất dinh dưỡng...
- Qúa trình bài tiết tiếp: diễn ra ở ống thận các chất độc chất
không cần thiết tạo thành nước tiểu chính thức.
0,25
0,25
0,5
Câu 2
(3,0 đ)
Tai có tai ngoài, tai giữa, tai trong.
-
Tai ngoài có.
+Vành tai hứng sóng âm.
+ Ống tai hướng sóng âm.
+ Màng nhĩ khuếch đại âm.
-
Tai giữa có:
+ Chuỗi xương tai truyền sóng âm.
+ Vòi nhĩ đảm bảo cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.
-
Tai trong có :
+ Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên thu nhận thông tin
về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
+ Ốc tai chức năng thu nhận kích thích sóng âm có ốc tai
xương và ốc tai màng.ốc tai màng có cơ quan cooc ti trong có
các tế bào thụ cảm thính giác.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1,0
Câu 3
(1,0đ)
- PXCĐKlà phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể
qua quá trình học tập và rền luyện.
+ VD: Tay chạm vật nóng tay rụt lại,...
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập
+ VD: Trẻ em sinh ra đã biết khóc,...
0,5
0,5
Câu 4
(1,0đ)
Vì nước chè, cà phê là các chất kích thích ức chế đối với hệ
thần kinh do vậy làm cho con người khó ngủ,hoặc mất ngủ.
1,0

 

Câu 5
(2,0)
Qúa trình hoạt động các tuyến nội tiết luôn giữ được lượng
đường trong máu được ổn định.
- Khi lượng đường trong máu giảm vỏ tuyến trên thận hoạt
động tiết ra cooc ti zôn tác động đến cơ để biến đổi a xit lactíc
và axít amin thành glu cô zơ, biến đổi mỡ thành glucô zơ.
- Tuyến tụy trong đảo tụy hoạt động tiết ra tế bào an pha tác
động đến gan và cơ biến đổi glicôgen thành glucozơ
Câu 6
(2,0 đ)
a) Điều kiện cần cho trứng thụ tinh để phát triển thành thai là.
- Trứng gặp tinh trùng,...
- Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung.
b)Tác hại nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là ảnh
hưởng tới học tập, sức khoẻ sinh sản và hạnh phúc gia đình
trong tương lai.
0,5
0,5
1,0

VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống