Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 69 - Bài 66: | ÔN TẬP HỌC KỲ II - ÔN TẬP - TỔNG KẾT |
Ngày soạn: | / /2020 |
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
/ /2020 | 4 | 8 | HS Vắng: |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm.
- Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học 8.
b) Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, tổng hợp, khái quát hoá.
c) Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, so sánh, phân tích, tư duy tổng hợp, liên hệ
thực tế
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp:
- Phương pháp nêu, giải quyết vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương pháp đàm thoại
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, thảo luận nhóm
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv:
- Chuẩn bị các bảng 66.1 - 66.8 SGK
2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị báo cáo theo các bảng trên
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
- GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: (31 phút)
- GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng.
1. Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết
Các cơ quan bài tiết chính | Sản phẩm bài tiết |
Phổi | CO2, hơi nước |
Da | Mồ hôi |
Thận | Nước tiểu ( cặn bã và các chất cơ thể dư thừa) |
2. Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu
Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu |
Bộ phận thực hiện |
Kết quả | Thành phần các chất |
Lọc | Cầu thận |
Nước tiểu đầu |
Nước tiểu đầu loãng: - Ít chất cặn bã - Còn nhiều chất dinh dưỡng |
Hấp thụ lại | Ống thận |
Nước tiểu chính thức |
Nước tiểu đậm đặc các chất tan - Nhiều cặn bã và chất độc - Hầu như không còn chất dinh dưỡng |
3. Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da
Các bộ phận của da |
Các thành phần cấu tạo chủ yếu |
Chức năng của từng thành phần |
Lớp biểu bì | Tầng sừng ( TB chết), TB biểu bì sống, các hạt sắc tố |
Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím |
Lớp bì | Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu |
Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của môi trường |
Lớp mỡ dưới da |
Mỡ dự trữ | - Chống tác động cơ học - Cách nhiệt |
4. Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
Các bộ phận của HTK |
Não | Tiểu não | Tủy sống | ||||
Trụ não | NTG | Đại não | |||||
Cấu tạo | Bộ phận trung ương |
Chất xám |
Các nhân não |
Đồi thị và nhân dưới đồi thị |
Vỏ não( Các vùng TK) |
Vỏ tủy não |
Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục |
Chất trắng |
Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống |
nằm xen giữa các nhân |
Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não và với các phần dưới |
Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của HTK |
Bao ngoài cột chất xám |
||
Bộ phận ngoại biên |
Dây TK não và |
- Dây TK tủy |
các dây TK đối giao cảm |
- Dây TK sinh dưỡng - Hạch TK giao cảm |
|||||
Chức năng chủ yếu | Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ ( PXKĐK và PXCĐK) |
TW điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. |
TW điều khiển và điều hòa TĐC, điều hòa nhiệt |
TW của PXCĐK Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt dọng tư duy |
Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp |
TW của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng |
5. Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng
Hệ thần kinh vận động |
Cấu tạo | Chức năng Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương |
||
Bộ phận trung ương |
Bộ phận ngoại biên | |||
Não Tủy sống |
Dây TK não Dây TK tủy |
|||
Hệ TK sinh dưỡng |
Giao cảm |
Sừng bên tủy sống |
Sợi trước hạch (ngắn) hạch giao cảm Sợi sau hạch (dài) |
Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng |
Đối giao cảm |
Trụ não Đoạn cùng tủy sống |
Sợi trước hạch ( dài) hạch đối giao cảm Sợi sau hạch (ngắn) |
5. Bảng 66.6: Các cơ quan phân tích quan trọng
Các cơ quan phân tích |
Thành phần cấu tạo | Chức năng | ||
Bộ phận thụ cảm |
Đường dẫn truyền |
Bộ phận phân tích TW |
||
Thị giác | Màng lưới (của cầu mắt) |
Dây TK thị giác (dây II) |
Vùng thị giác ở thủy chẩm |
Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật |
Thính giác |
Cơ quan coocti ( trong ốc tai) |
Dây TK thính giác ( dây VIII) |
Vùng thính giác ở thùy thái dương |
Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát |
7. Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai
Các thành phần cấu tạo | Chức năng | |
Mắt | - Màng cứng và màng giác Lớp săc tố - Màng mạch Lòng đen, đồng tử Tế bào que, tế bào nón - Màng lưới TB thần kinh thị giác |
- Bảo vệ câu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua - Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không bị phản xạ ánh sáng - Có khả năng điều tiết ánh sáng - TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón thu nhận kích thích màu sắc ( Đó là các tế bào thụ cảm) - Dẫn truyền xung thần kinh từ các TB thụ cảm về TW |
Tai | - Vành và ống tai - Màng nhĩ |
- Hứng và hướng sóng âm - Rung theo tần số của sống âm |
- Chuỗi xương tai - Ốc tai - cơ quan Coocti - Vành bán khuyên |
- Truyền rung động từ màng nhĩ vào cửa bầu( của tai trong) - Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh truyền theo dây VIII (nhánh ốc tai) về trung khu thính giác - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian |
8. Bảng 66.8: Tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết | Hoocmôn | Tác dụng chủ yếu |
Tuyến yên 1. Thùy trước 2. Thùy sau Tuyến giáp Tuyến tụy Tuyến trên thận 1. Vỏ tuyến |
- Tăng trưởng (GH) - TSH - FSH - LH - PrL - ADH - Ôxitôxin (OT) - Tirôxin (TH) - Insulin - Glucagôn Alđôstêrôn Cooctizôn |
- Giúp cơ thể phát triển bình thường - Kích thích tuyến giáp hoạt động - Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ) - Kích thích TB kẽ sản xuất testostêrôn - Kích thích tuyến sữa hoạt động - Chống đa niệu ( Đái tháo nhạt) - Gây co các cơ trơn, co tử cung - Điều hòa trao đổi chất - Biến đổi glucôzơ glicôgen - Biến đổi glicôgen glucôzơ - Điều hòa muối khoáng trong máu - Điều hòa glucôzơ huyết - Thể hiện giới tính nam |
2.Tủy tuyến Tuyến sinh dục 1. Nữ 2. Nam 3. Thể vàng 4. Nhau thai |
Anđrôgen (Kích tố nam) Ađrênalin và noa đrênalin Ơstrôgen Testostêrôn Prôgestêrôn Hoocmôn nhau thai |
- Điều hòa tim mạch - điều hòa glucôzơ huyết . - Phát triển giới tính nữ - Phát triển giới tính nam - Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH - Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng. |
* Hoạt đông 2: (7 phút)
9. Cơ quan sinh dục:
? Dựa vào hiểu biết về các điều kiện của thu tinh và thụ thai, người ta đã đề ra
nguyên tắc cần tuân thủ để tránh mạng thai ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và
thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Và các nguyên tắc đề
ra là gì?
a, Điều kiện của thụ tinh là:
- Trứng phải rụng
- Trứng phải gặp được tinh trùng
* Điều kiện của thụ thai là:
- Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành
thai
b, Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc trong việc tránh thai:
- Ngăn không cho trứng rụng
- Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng
- Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung.
II. Gợi ý đáp án câu hỏi ôn tập học kỳ II và tổng kết Sinh học 8
Câu 1:
Các Tb của cơ thể được tắm đẫm trong môi trường trong (máu và nước mô) nên
mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của tế
bào và cũng là của cơ thể. Chẳng hạn, khi nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng
giảm sẽ làm thay đổi áp suất thẩm thấu, hoặc làm nước tràn vào tế bào hoặc rút nước
ra khỏi tế bào; sự thay đổi độ pH của môi trường trong sẽ ảnh hưởng đến các quá
trình sinh lý diễn ra trong tế bào; sự thay đổi nhiệt độ huyết áp cũng gây rối loạn
quá trình chuyển hóa trong tế bào...
Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên đã giữ được tính
ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lý tiến hành
được bình thường.
Câu 2:
Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh để tồn tại và phát
triển bằng cơ chế phản xạ.
Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể phản ứng lại bằng dãn các mao mạch dưới da, tiết
mồ hôi để tăng sự thoát nhiệt giữ cho thân nhiệt được bình thường. Ngược lại, khi
trời lạnh thì mạch co, da săn lại (sởn gai ốc) để giảm sự thoát nhiệt. Đồng thời tăng
sinh nhiệt bằng rung cơ (run).
Ở người, ngoài các phản xạ tự nhiên (PXKĐK) cần biết sử dụng các phương tiện
kĩ thuật hỗ trợ ( PXCĐK) như sử dụng quạt máy, máy điều hòa nhiệt, lò sưởi...
Câu 3:
Sự điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong
từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của cá phân hệ giao
cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần
kinh
Chẳng hạn khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hôi toát đầm
đìa..., lúc nghỉ mọi hoạt động dần trở lại bình thường.
Câu 4:
Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc không phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức
khỏe và học tập đối với lứa tuổi học sinh cần:
- Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh.
- Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứng đã thụ
tinh để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kiềm chế được sự ham
muốn phải biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai.
Câu 5:
Các ví dụ học sinh nêu lên phải thể hiện rõ sự tham gia của các hệ cơ quan trong
cơ thể dưới sự chỉ đạo thống nhất của hệ thần kinh.
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
? Qua học môn sinh học lớp 8 bản thân em đã nắm được kiến thức cơ bản gì?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Ôn tập kĩ để tiết sau kiểm tra học kì II.
1. Nêu ba quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận?
2. Kể các bộ phận của tai có cấu tạo phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm?
3. Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ?
4. Vì sao khi uống cà phê, nước chè làm cho con người khó ngủ?
5. Phân tích sự phối hợp hoạt động của tuyến tụy và vỏ tuyến trên thận quá trình
lượng đường trong máu giảm vì sao luôn được ổn định?
6. a) Nêu điều kiện cần cho trứng được thụ tinh phát triển thành thai?
b) Các tác hại nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên?
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 70: THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Sinh học - Lớp 8
Năm học 2019 - 2020
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Ngày soạn: / /2020
Ngày thi | Tiết | Lớp | Ghi chú |
/ /2020 | 3 | 8 | HS Vắng: |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh, nội dung, phương pháp dạy
học và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
- Kiêm tra kiến thức kỹ năng cơ bản về các hệ cơ quan trong cơ thể người
b) Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động độc lập, tái hiện kiến thức.
c) Về thái độ: Nghiêm túc, tự giác.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tư duy.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phân tích tổng hợp,
suy luận, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. Hình thức ra đề kiểm tra: Tự luận 100%
III. Thiết lập ma trận hai chiều:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu |
Vận dụng | Cộng |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||
1. Bài tiết 3 tiết |
Mô tả cấu tạo và chức năng của thận lọc máu tạo thành nước tiểu |
|||
Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
1 1,0 10% |
1 1,0 10% |
||
3. Thần kinh và giác quan |
Mô tả cấu tạo của tai, chức |
Phân biệt PXCĐK |
Tác hại của chất gây nghiện đối |
12 tiết | năng thu nhận sóng âm |
và PXKĐK |
với hệ thần kinh |
||
Số câu : 3 Số điểm: 4,5 Tỉ lệ: 50% |
1 2,0 20% |
1 2,0 20% |
1 1,0 10% |
3 5,0 50% |
|
4. Nội tiết 5 tiết |
Phân tích quá trình điều hòa và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết |
||||
Số câu: 1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ: 20% |
1 2,0 20% |
1 2.0 20% |
|||
5. Sinh sản 4 tiết |
Biết được những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai |
Hiểu được tác hại nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên |
|||
Số câu:1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15% |
0,5 1,0 10% |
0,5 1,0 10% |
1 2,0 20% |
||
Tổng cộng Số câu: 6 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100% |
2,5 4,0 40% |
1,5 3,0 30% |
1 2,0 20% |
1 1,0 10% |
6,0 10 100% |
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
PHÒNG GD&ĐT HÒA AN | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) |
ĐỀ BÀI
Câu 1. ( 1,0 điểm)
Nêu ba quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận?
Câu 2. ( 3,0 điểm)
Kể các bộ phận của tai có cấu tạo phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm?
Câu 3. ( 1,0 điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ?
Câu 4. ( 1,0 điểm)
Vì sao khi uống cà phê, nước chè làm cho con người khó ngủ?
Câu 5. ( 2,0 điểm)
Phân tích sự phối hợp hoạt động của tuyến tụy và vỏ tuyến trên thận quá trình
lượng đường trong máu giảm vì sao luôn được ổn định?
Câu 6. ( 2,0 điểm)
a) Nêu điều kiện cần cho trứng được thụ tinh phát triển thành thai?
b) Các tác hại nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên?
V. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án ) và thang điểm
PHÒNG GD&ĐT HÒA AN | ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Sinh học - Lớp 8 |
Câu | Đáp án | Thang điểm |
Câu 1 (1,0 đ) |
Ba quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. - Quá trình lọc máu: diễn ra ở nang cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại: diễn ra ở ống thận các chất cần thiết như nước, chất dinh dưỡng... - Qúa trình bài tiết tiếp: diễn ra ở ống thận các chất độc chất không cần thiết tạo thành nước tiểu chính thức. |
0,25 0,25 0,5 |
Câu 2 (3,0 đ) |
Tai có tai ngoài, tai giữa, tai trong. - Tai ngoài có. +Vành tai hứng sóng âm. + Ống tai hướng sóng âm. + Màng nhĩ khuếch đại âm. - Tai giữa có: + Chuỗi xương tai truyền sóng âm. + Vòi nhĩ đảm bảo cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. - Tai trong có : + Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai chức năng thu nhận kích thích sóng âm có ốc tai xương và ốc tai màng.ốc tai màng có cơ quan cooc ti trong có các tế bào thụ cảm thính giác. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 1,0 |
Câu 3 (1,0đ) |
- PXCĐKlà phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể qua quá trình học tập và rền luyện. + VD: Tay chạm vật nóng tay rụt lại,... - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập + VD: Trẻ em sinh ra đã biết khóc,... |
0,5 0,5 |
Câu 4 (1,0đ) |
Vì nước chè, cà phê là các chất kích thích ức chế đối với hệ thần kinh do vậy làm cho con người khó ngủ,hoặc mất ngủ. |
1,0 |
Câu 5 (2,0) |
Qúa trình hoạt động các tuyến nội tiết luôn giữ được lượng đường trong máu được ổn định. - Khi lượng đường trong máu giảm vỏ tuyến trên thận hoạt động tiết ra cooc ti zôn tác động đến cơ để biến đổi a xit lactíc và axít amin thành glu cô zơ, biến đổi mỡ thành glucô zơ. - Tuyến tụy trong đảo tụy hoạt động tiết ra tế bào an pha tác động đến gan và cơ biến đổi glicôgen thành glucozơ |
|
Câu 6 (2,0 đ) |
a) Điều kiện cần cho trứng thụ tinh để phát triển thành thai là. - Trứng gặp tinh trùng,... - Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung. b)Tác hại nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là ảnh hưởng tới học tập, sức khoẻ sinh sản và hạnh phúc gia đình trong tương lai. |
0,5 0,5 1,0 |
VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra