Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                 Tiết 35: BÀI 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.
1 . Kiến thức
:
-Hệ thống hoá kiến thức ở học kì I .
-Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học .
2. Kỹ năng:
-Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề
-Hoạt động nhóm .
3. Thái độ:
-GD ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh : Tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
-Các nhóm với nội dung đã phân công 1 tờ giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
a. Khởi động:
- Mục tiêu
: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : I. Hệ thống hoá kiến thức:

 

Mục tiêu: Hệ thống hoá
kiến thức ở học kì I .
B1: Gv chia lớp thành 6
nhóm và yêu cầu các
nhóm hoàn thành bảng
kiến thức, cụ thể:
+ Nhóm 1 bảng 35.1
+ Nhóm 2 bảng 35.2
+ Nhóm 3 bảng 35.3
+ Nhóm 4 bảng 35.4
+ Nhóm 5 bảng 35.5
+ Nhóm 6 bảng 35.6
B2: GV cho các nhóm dán
kết quả lên bảng.
B3: GV ghi ý kiến bổ
sung của nhóm vào bên
cạnh.
- Sau khi HS thảo luận Gv
cho 1 - 2 HS nhắc lại toàn
bộ kiến thức đã học.
B4: Gv giúp HS hoàn
thiện kiến thức.
- Các nhóm thiến hành
thảo luận theo nội dung
trong bảng.
- Mỗi các nhân phải vận
dụng kiến thức thảo
luận thống nhất câu trả
lời.
- Các nhóm thực hiện
theo yêu cầu của Gv và
mỗi nhóm cử địa diện
thuyết minh kết quả của
nhóm nhóm khác bổ
sung.
- Thảo luận toàn lớp.
- các nhóm hoàn thiện
kiến thức.
- Toàn bộ nội dung ở trong
bảng (từ 35.1; 35.6).
Hoạt động 2 :
Mục tiêu: Nắm chắc các
kiến thức cơ bản đã học .
B1: Gv yêu cầu trả lời câu
hỏi 1, 2, 3 SGK trang 112.
B2: Gv nhận xét giúp HS
hoàn thiện kiến thức.
- HS thảo luận theo
nhóm thống nhất câu trả
lời.
- đại diện nhóm trình
bày nhóm khác bổ
sung.
II. Câu hỏi ôn tập:
- Nội dung trong SGK trang
168, 169

4. Củng cố
- Mục tiêu:
Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Gv cho điểm các nhóm có kết quả tốt.
-Gv nhấn mạnh ý quan trọng.
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu
:
-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề
đã học.
-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu
học tập suốt đời.
-Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, đẫ tham gia vào hoạt động trao đổi chất và
chuyển hóa như thế nào?
6. Hướng dẫn về nhà
Ôn tập chuẩn bị thi HK I .
Tìm hiểu các vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………........................................................................................................
Tuần:……….
Ngày soạn: ............................
Ngày dạy:..................................
                                                                           Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học: cơ thể người, vận động, tuần
hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
- Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra.
II. HÌNH THỨC.
+ Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận
a.Ma trận

Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng thấp Vận dụng
cao
TNK
Q
Tự
luận
TN
KQ
Tự luận TNKQ Tự luận TN
KQ
TL
1. Khái
quát về
cơ thể
người
(5 tiết)
Chức năng các
bộ phận của tế
bào
Tế bào là đơn vị cấu
tạo, đơn vị chức năg
của cơ thể
20%=2
đ
50%
=1đ
50%=1đ
2. Vận
động
(5 tiết)
Nêu được sự
lớn lên và dài
ra của xương
Trình bày ý
nghĩa của việc
rèn luyện & lao
động với sự phát
triển bình
thường của hệ cơ
xương.
15%=1
,5đ
25%=
0.5đ
50%=1đ
3. Tuần
hoàn
(6 tiết)
- Thành phần
cấu tạo của
máu
- Chu kì hoạt
động của tim
Giải thích vì sao tim
hoạt động suốt đời
không mệt mỏi
25%=2
.5đ
20%=
0.5đ
40%=
1 đ
40%=1đ


+ Áp dụng đối tượng đại trà
III. CHUẨN BỊ
- GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm.
- HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học.
IV. TỔ CHỨC KIỂM TRA
1/ Ổn định (1’)
2/ Giáo viên phát đề, học sinh nhận đề
b.Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Câu 1: Thân to ra về bề ngang nhờ:
A) Các tế bào màng xương dày lên
B) Các tế bào màng xương to ra
C) Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới

4. Hô
hấp
(3 tiết)
Nêu ý nghĩa
cảu hệ hô hấp
10%=1
đ
100%=1đ
5. Tiêu
hóa
( 6 tiết)
- So sánh sự tiêu
hóa thức ăn ở
khoang miệng và
dạ dày
- Các loại chất
trong thức ăn
Giải thích sự biến
đổi thức ăn miệng
về mặt hóa học và
cơ học.
30%=4 66,6%=2đ 33,3%=
TS câu
TS
điểm
100%=
10đ
2 câu

10%
2 câu

20%
1
câu

10%
3 câu

30%
3 câu

30%


D) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới
Câu 2: Xương xương dài ra nhờ:
A) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng dày lên
B) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng to ra
C) Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới
D) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới
Câu 3: Thành phần cấu tạo của máu gồm:
A) Huyết tương và hồng cầu B) Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

C) Huyết tương và các tế bào máu
bạch cầu
D) Huyết tương, hồng cầu và

Câu 4: Thành phần các chất chủ yếu của huyết tương là :
A) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các muối khoáng 10%
B) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất thải 10%
C) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất cần thiết 10%
D) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất khác 10%
Câu 5: Hãy ghép các ý ở cột B với cột A cho phù hợp với chức năng của các bộ
phận của té bào:

Cột A
Các bộ phận
Cột B
Chức năng
1. Màng sinh chất
2. Chất tế bào
3. Nhân
4. Ribôxôm
A) Điều khiển các hoạt động sống của
tế bào
B) Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
C) Thực hiện các hoạt động sống của
tế bào
D) Tổng hợp và vận chuyển các chất
E) Nơi tổng hợp prôtêin

II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể?
Câu 2: ( 1 điểm)
Chúng ta cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối
Câu 3: (2 điểm)
a) Trình bày chu kì hoạt động của tim.
b) Hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
Câu 4: ( 1 điểm)
Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
Câu 5: ( 3 điểm)
a) Các chất trong thức ăn có thể được phân thành những nhóm nào?
b) Tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt?
c) So sánh sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
ĐÁP ÁN:
I) TRẮC NGHIỆM
:

Câu Đáp án Điểm
1 C) Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới 0.25đ
2 D) Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới 0.25đ
3 C) Huyết tương và các tế bào máu 0.25đ
4 D) Nước 90%, chất dinh dưỡng và các chất khác 10% 0.25đ
5 1: B) Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
2: C) Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
3 A) Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
4: E) Nơi tổng hợp prôtêin
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
II) TỰ LUẬN:
1 Tế bào là đơn vị cấu tạo
- Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào.
- Ví dụ: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì,
các tế bào tuyến…..
0.5đ
0.5đ
2 - Cung cấp đủ chất để xương phát triển.
- Tắm nắng
- Thường xuyên luyện tập : tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và
làm việc dẻo dai, xương cứng, phát triển cân đối.
0.25đ
0.25đ
0.5đ
3 a) Chu kì hoạt động của tim:

 

- Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha: Nhĩ co (0,1s);
thất co (0,3s) pha dãn chung (0,4s):
- Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp
tim).
b) Giải thích:
Vì chu kì hoạt động của tim là 0.8 giây, trong đó pha dãn chung là
0.4 giây tim sẽ được phục hồi lại nên hoạt động suốt đời không
mệt mỏi
0.75đ
0.25đ
4 Cung cấp oxi để oxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng
cung cấp cho mọi hoạt động sống của cở thể và thải CO
2 ra khỏi
cơ thể.
5 a) Các chất trong thức ăn được chia hai nhóm: chất hữu cơ và chất
vô cơ
b) Vì cơm là tinh bột đã được enzim amilaza biến đổi thành đường
mantôzơ tác dụng lên lên gai vị giác làm ta có cảm giác ngọt
c) So sánh:
- Giống nhau: đều gồm hai mặt biến đổi lí học, hóa học và biến
đổi lí học là chủ yếu
- Khác nhau: Biến đổi hóa học:
+ Khoang miệng: biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ
+ Dạ dày : Biến đổi prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn
0.5đ
0.5đ
1 đ
1 đ

4. Hướng dẫn về nhà :
Đọc trước nội dung bài 34 “Vitamin và muối khoáng”.
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 1 mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống