Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất

Tải xuống 7 2.4 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

$5. TIÊN ĐỀ Ơ - CLIT VỀ  ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Nhớ nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (sao cho b//a)

      - Thuộc các tính chất của hai đường thẳng song song.

  1. Kĩ năng: Tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
  2. Thái độ: Tích cực và tập trung chú ý
  3. Định hướng phát triển năng lực:

      - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.

      - Năng lực chuyên biệt: Vẽ hai đường thẳng song song, phát biểu tính chất, tính số đo góc.

     II. CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
  2. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao (M4)

Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song

Phát biểu đúng tính chất của hai đường thẳng song song

Chỉ ra các diễn đạt đúng nội dung tiên đề Ơ-clit

Tính số đo góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song.

Xác định và giải thích số đường thẳng đi qua 1điểm và song song với đường thẳng cho trước.

    IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

     A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu  (Cá nhân)

Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu

 Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Cho điểm Ab

- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước.

- Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ?

GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

 

 

 

 

- Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b.

    II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít  (Cá nhân)

Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu

 Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M không thuộc đường thẳng a, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a” vào giấy nháp

HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng làm

HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét

H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?

- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.

- Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau.

1/ Tiên đề Ơclít

         

  

M không thuộc a; b qua M và b//a là duy nhất

Tính chất: (sgk)

Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song

Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu

 Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.

- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì?

-Cho HS nêu nhận xét về hai góc trong cùng phía

-GV: nêu tính chất của hai đường thẳng song song và cho HS phân biệt điều cho trước và điều suy ra

-GV hướng dẫn HS suy luận qua bài tập 30 /79 ở SBT trên bảng phụ

- Cho HS đo hai góc sole trong và rồi so sánh

- Nhận xét hai góc so le trong bằng nhau

-Nếu ¹ thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ==> Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy suy ra điều gì ?

-GV: như vậy từ hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?

HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song.

-HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra

2/ Tính chất của hai đường thẳng song song

?

Nhận xét: hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau

A1+B2= 180° ;A4 +B3 = 180°

  Tính chất: sgk

 Giả sử A4#B1 , vậy qua A ta kẻ Ap sao cho pAB = B1

=> Ap//b ,

mà qua A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Apa tức là a//b thì A4=B1

 

C. LUYỆN TẬP

Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu

 Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Làm bài tập 32 SGK

Làm bài tập 33 SGK

 (đề bài ghi lên bảng phụ)

Làm bài tập 34 SGK

Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc theo yêu cầu của bài.

-HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33

Bài 34 lên bảng giải.

GV nhận xét, đánh giá.

4. Bài 32

a-Đ;       b-Đ;       

c-S;          d-S

Bài 33:

a/ bằng nhau   ;  b/ bằng nhau    ;   c/ bù nhau

Bài 34

  a/ Ta có: a//b B1=A4=47° (hai góc so le trong)

b/ A1=B4(hai góc đồng vị)

c/ A1=180°-37°=143° (vì hai góc kề bù)

B2=A1=143°

     D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

     E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

  • Học thuộc: tiên đề, tính chất
  • Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)

Hướng dẫn: Bài tập 31 SGK:

  • Muốn kiểm tra 2 đường thẳng song song ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra 2 góc soletrong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Câu 1 :  (M1) Bài 33sgk                                                           Câu 2 :  (M2) Bài 32 sgk

Câu 3: (M3) Bài 34 sgk                                                            Câu 4: (M4) Bài 35 sgk

LUYỆN TẬP

    I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và các tính chất của hai đường thẳng song song.
  2. Kỹ năng: Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài toán.
  3. Thái độ: Cẩn thận và tích cực tự giác
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tư duy, vẽ hình, tính toán

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực trình bày bài giải

     II. CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ.
  2. Học sinh: SGK, thước
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao (M4)

Luyện tập

Số đường thẳng đi qua điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước.

Tìm góc bằng góc cho trước.

Tìm các cặp góc bằng nhau

Tìm mối quan hệ giữa Dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

      A. KHỞI ĐỘNG

            Hoạt động 1:  Kiểm tra bài cũ     

Câu hỏi

Đáp án

- Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. (10đ)

- Tiên đề Ơclít: SGK/92

- Tính chất của hai đường thẳng song song: SGK/93

      B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

      C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi

Mục tiêu: Biết cách áp dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu

 Sản phẩm:Tìm số đường thẳng song song, các cặp góc bằng nhau.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Bài tập 35

GV vẽ tam giác ABC, Yêu cầu HS:

- Vẽ đường thẳng a, đường thẳng b theo yêu cầu của bài toán

- Xác định và giải thích số đường thẳng vẽ được.

Cá nhân HS thực hiện bài toán.

1 HS vẽ trên bảng.

GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 37

GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS:

 - Nêu yêu cầu của bài toán.

- Quan sát hình vẽ tìm các góc của hai tam giác.

- Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã nêu. Giải thích.

HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi lên bảng làm.

GV nhận xét, đánh giá.

 BT 35 (SGK – 94 )

Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a và 1 đường thẳng b. Vì theo tiên

 đề Ơ-clit qua 1 điểm chỉ vẽ được 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.

 BT 37 (SGK – 97 )

Biết a // b, các cặp góc bằng nhau

 của hai ∆ ABC và ∆ CDE là:

 C1=C2  (đối đỉnh)

 BAC = CDE (SLT của a // b)

 ABC = CED (SLT của a // b)

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Hoạt động 3: Hoạt động cặp đôi, nhóm

  • Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song

-     Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu

 Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Bài tập 36

GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS:

- Thảo luận theo cặp, quan sát hình vẽ, tìm các góc bằng nhau.

GV hướng dẫn câu d có hai cách giải thích.

- Ghi câu trả lời trên bảng

GV nhận xét, đánh giá

Mở rộng: Giới thiệu cặp góc  và  là cặp góc so le ngoài.

 

Bài tập 38: Tổ chức trò chơi

GV dùng bảng phụ ghi BT 38, chia lớp thành hai đội thi điền nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện dùng bút hoặc phấn điền vào chỗ trống. Đội nào điền nhanh và đúng thì thắng.

 BT 36 (SGK – 94 )

a. A1=B3 (vì là cặp góc SLT)

b. A2=B2 (vì là cặp góc đồng vị )

c. B3+A4= 1800(vì là cặp góc trong cùng )

d. B4=A2   (vì cùng bằng B2)

  Bài 38 (Sgk – 95)

KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì

-          Hai góc SLT bằng nhau.

-          Hai góc đồng vị bằng nhau.

     -    Hai góc trong cùng phía bù nhau

Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song mà có:

-          Hai góc SLT bằng nhau;

Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau;

Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau

Thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

-Xem lại các bài tập đã giải

- Làm bài tập:   Cho hình vẽ, biết a // b và  A1= 1300.

 - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc

- Ôn dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song.

- Xem trước bài :’ Từ vuông góc đến song song’

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Câu 1 :  (M1) Bài 35 sgk

Câu 2 :  (M2) Bài 36 sgk

Câu 3: (M3) Bài 37 sgk

Câu 4 : (M4) Bài 38 sgk

Xem thêm
Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Toán 7 bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song mới nhất (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống