Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số - Ôn thi THPT QG môn Toán, tài liệu bao gồm 41 trang, tuyển chọn bài tập trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
Dạng toán 1. TÌM KHOẢNG ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN
Định nghĩa: Hàm số f xác định trên K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng.
- f đồng biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2} \in K:{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)
- f nghịch biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2} \in K:{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\).
Điều kiện cần để hàm số đơn điệu
Giả sử hàm số có đạo hàm trên khoảng \[\left( {a;b} \right)\] khi đó:
- Nếu hàm số f đồng biến trên \[\left( {a;b} \right)\] thì \[f'\left( x \right) \ge 0\] với mọi \(x \in \left( {a;b} \right)\)
- Nếu hàm số f nghịch biến trên \[\left( {a;b} \right)\] thì \(f'\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x \in \left( {a;b} \right)\).
Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu
Giả sử hàm số f có đạo hàm trên khoảng \[\left( {a;b} \right)\] khi đó:
Nếu \(f'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \left( {a;b} \right)\) thì hàm số f đồng biến trên \[\left( {a;b} \right)\]
Nếu \(f'\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \left( {a;b} \right)\) thì hàm số f nghịch biến trên \[\left( {a;b} \right)\]
Khi \(f'\left( x \right) = 0\) chỉ tại một số hữu hạn điểm của \[\left( {a;b} \right)\] thì kết quả trên vẫn đúng. Nếu hàm số f đồng biến trên \[\left( {a;b} \right)\] và liên tục trên nửa khoảng \[\left[ {a;b} \right)\]; \[\left( {a;b} \right]\]; đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) thì đồng biếntrên nửa khoảng \[\left[ {a;b} \right)\]; \[\left( {a;b} \right]\]; đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) tương ứng. Tương tự cho nghịch biến.
Phương pháp xét tính đơn điệu:
- Tìm tập xác định
- Tính đạo hàm, xét dấu đạo hàm, lập bảng biến thiên
- Kết luận
Chú ý:
1) Công thức và quy tắc đạo hàm
\(y = C \Rightarrow y' = 0\); \(y = x \Rightarrow y' = 1\); \(y = {x^n} \Rightarrow y' = n{x^{n - 1}}\);
\(y = \sqrt x \Rightarrow y' = \frac{1}{{2\sqrt x }}\left( {x > 0} \right)\); \(y = \sqrt[n]{x} \Rightarrow y' = \frac{1}{{n\sqrt[{n - 1}]{{{x^n}}}}}\);
\(y = \sin x \Rightarrow y' = \cos x\); \(y = \cos x \Rightarrow y' = - \sin x\);
\(y = \tan x \Rightarrow y' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\); \(y = \cot x \Rightarrow y' = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\).
\({\left( {u + v} \right)^\prime } = u' + v'\); \({\left( {u - v} \right)^\prime } = u' - v'\)
\({\left( {u.v} \right)^\prime } = u'.v + u.v'\); \(\left( {\frac{u}{v}} \right) = \frac{{u'.v - u.v'}}{{{v^2}}}\); \({f'_x} = {f'_u}.{u'_x}\) .
2) Phương trình lượng giác cơ bản:
\(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
\(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
\(\tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
\(\cot x = \cot \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Bài toán 1. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:
a) \[y = {x^2} - 8x + 5\] b) \[y = {x^3} - 2{x^2} + x + 1\] .
Giải
a) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = 2x - 8\).
Cho \[y' = 0 \Leftrightarrow 2x - 8 = 0 \Leftrightarrow x = 4\].
Bảng biến thiên (BBT)
Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;4} \right)\), đồng biến trên \(\left( {4; + \infty } \right)\).
b) \(D = \mathbb{R}\). Ta có \[y' = 3{x^2} - 4x + 1\]
Cho \[y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\] hoặc \[x = 1\].
BBT
Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( {\frac{1}{3};1} \right)\).
Bài toán 2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:
a) \[y = {x^4} - 2{x^2}\]. b) \[y = {x^4} + 9{x^2} - 3\].
Giải
a) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).
\[y' = 4{x^3} - 4x = 4x\left( {{x^2} - 1} \right)\], \[y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\] hoặc \(x = \pm 1\).
BBT
\(y' > 0\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) \( \Rightarrow \) y đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
\(y' < 0\) trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) \( \Rightarrow \) y nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).
Bài toán 3. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:
a) \[y = \frac{{3x - 9}}{{1 - x}}\]. b) \[y = x + \frac{3}{x}\].
Giải
a) \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
Ta có \(y' = \frac{{ - 6}}{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} < 0\) với mọi \(x \ne 1\)nên hàm số nghịch biến trong các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \[\left( {1; + \infty } \right)\]
b) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).
Ta có \(y' = 1 - \frac{3}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 3}}{{{x^2}}}\), \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \)
BBT:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \sqrt 3 } \right)\) và \(\left( {\sqrt 3 ; + \infty } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)\) và \(\left( {0;\sqrt 3 } \right)\).
Bài toán 4. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số:
a) \[y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 8}}\]. b) \[y = \frac{{2x}}{{{x^2} - 9}}\].
Giải
a) \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = \frac{{ - {x^2} - 2x + 8}}{{{{\left( {{x^2} + 8} \right)}^2}}}\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow - {x^2} - 2x + 8 = 0 \Leftrightarrow x = - 4\) hay \(x = 2\)
BBT
b) \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3;3} \right\}\).Ta có \(y' = \frac{{ - 2\left( {{x^2} + 9} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}} < 0\), \(\forall x \ne \pm 3\).Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 4;2} \right)\) và nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty - 4} \right)\), \(\left( {2; + \infty } \right)\).
Do đó \(y' < 0\) trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\), \(\left( { - 3;3} \right)\), \(\left( {3; + \infty } \right)\) nên hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng đó.
Bài toán 5. Xét sự biến thiên của hàm số trên đoạn, nửa khoảng:
a) \(y = \sqrt {9 - {x^2}} \) b) \(y = \sqrt {{x^2} - 2x + 7} \).
Giải
a) Điều kiện \(9 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - 3 \le x \le 3\) nên \(D = \left[ { - 3;3} \right]\).
Với \( - 3 \le x \le 3\) thì \(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {9 - {x^2}} }}\), \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\).
BTT:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;3} \right)\). Do hàm số f liên tục trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) nên hàm số đồng biến trên đoạn \(\left[ { - 2;0} \right]\) và nghịch biến trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\).
b) Vì \(\Delta ' = 1 - 3 < 0\) nên \({x^2} - 2x + 7 > 0\), \(\forall x \Rightarrow D = \mathbb{R}\).
Ta có \(y' = \frac{{2x - 2}}{{2\sqrt {{x^2} - 2x + 7} }} = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 7} }}\)
\(y' \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\), \(y' \le 0 \Leftrightarrow x \le 1\)
Và f liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số nghịch biến trên nửa khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right]\) và đồng biến trên nửa khoảng \(\left[ {1; + \infty } \right)\).
Bài toán 6. Xét sự biến thiên của hàm số:
a) \(y = \frac{x}{{\sqrt {16 - {x^2}} }}\) b) \(y = \frac{{\sqrt x }}{{x + 2}}\).
Giải
a) ĐK: \(16 - {x^2} > 0 \Leftrightarrow {x^2} < 16 \Leftrightarrow - 4 < x < 4\). \(D = \left( { - 4;4} \right)\)
Ta có \(y' = \frac{{16}}{{\left( {16 - {x^2}} \right)\sqrt {16 - {x^2}} }} > 0\), \(\forall x \in \left( { - 4;4} \right)\)
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 4;4} \right)\).
b) \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\). Với \(x > 0\), \(y' = \frac{{2 - x}}{{2\sqrt x \left( {x + 2} \right)}}\), \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 2\)
BBT:
Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( {0;2} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).