Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Bảng chia 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảng chia 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bảng chia 9 có đáp án – Toán lớp 3:
Bảng chia 9
Câu 1: Biết: x × 9 + 5 = 77. Giá trị của x là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
x × 9 + 5 = 77
x × 9 = 77 − 5
x × 9 = 72
x = 72 : 9
x = 8
Giá trị của x là 8.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 2: số gấu có trong hình là bao nhiêu con?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có 27 con gấu ở trong hình.
số gấu đó là:
27 : 9 = 3 (con gấu)
Đáp số: 3 con gấu.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3: Giá trị của biểu thức 99 – 72 : 9 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?
A. 21 : 7
B. 9 x 9 + 10
C. 60 + 7 x 3
D. Không có biểu thức nào
Ta có: 99 – 72 : 9 = 99 − 8 = 91
Và: 21 : 7 = 3
9 × 9 + 10 = 81 + 10 = 91
60 + 7 × 3 = 60 + 21 = 81
Vậy biểu thức 9 × 9 + 10 có giá trị bằng giá trị biểu thức 99 – 72 : 9.
Câu 4: Tích vào các số chia hết cho 9.
Ta có:
14 : 9 = 1 (dư 5); 36 : 9 = 4; 48 : 9 = 5 (dư3)
27 : 9 = 3; 24 : 9 = 2 (dư 6); 56 : 9 = 6 (dư 2)
63 : 9 = 7.
Vậy các số chia hết cho 9 là: 36, 27, 63.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
90 : 9 : 2 =
Ta có:
90 : 9 : 2 = 10 : 2 = 5
Số cần điền vào chỗ trống là: 5.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Kết quả của phép chia 81 : 9 là:
81 : 9 = 9
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 7: 66 : 9 =....
A. 7
B. 7 dư 3
C. 8
D. 8 dư 3
Ta có: 66 : 9 = 7 (dư 3)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8: Số dư của phép chia 82:9 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ta có: 82 : 9 = 9 (dư 1) nên đáp án cần chọn là A.
Câu 9: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống: Một người xếp mỗi hộp có 9 cái kẹo.
a) 28 cái kẹo thì xếp được 3 hộp
b) 27 cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) 26 cái kẹo xếp được 3 hộp
Ta có:
28 : 9 = 3 (hộp) (dư 1 cái kẹo)
27 : 9 = 3 (hộp)
26 : 9 = 2 (hộp) (dư 8 cái kẹo)
Từ đó ta điền vào các ô trống lần lượt là:
a)S b) Đ c) S
Câu 10: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
63 : 9 72 : 9
Ta có:
Dấu cần điền vào chỗ trống là <.
Câu 11: Có 67 l nước được rót vào các chai 9 l . Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó?
A. 8 chai
B. 9 chai
C. 10 chai
D. 11 chai
Vì 67 : 9 = 7 (dư 4) nên để đựng hết số nước đã cho thì cần ít nhất số chai là: 7 + 1 = 8 (chai)
Đáp số: 8 chai.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 12: Một số gấp lên 9 lần rồi bớt đi 13 thì được năm chục.
Giá trị của số đó là:
A. 63
B. 5
C. 6
D. 7
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 9 – 13 = 50
x × 9 = 50 + 13
x × 9 = 63
x = 63 : 9
x = 7
Vậy số cần tìm là 7.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 13: Bố năm nay 36 tuổi. Tuổi của bà gấp 2 lần tuổi của bố và gấp 9 lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. 18 tuổi
B. 8 tuổi
C. 4 tuổi
D. Cả ba đáp án đều sai
Năm nay, bà có số tuổi là:
36 × 2 = 72 (tuổi)
Hiện nay, Lan có số tuổi là:
72 : 9 = 8 (tuổi)
Đáp số: 8 tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Bài giảng Toán lớp 3 Bảng chia 9