Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 11 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có đáp án – Toán lớp 3:
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết: 54 : y = 3
Gía trị của y là:
54 : y = 3
y = 54 : 3
y = 18
Số cần điền vào chỗ trống là 18.
Câu 2: Tính rồi sắp xếp các ô sau theo thứ tự tăng dần:
Ta có:
74 ÷ 2 – 2 = 37 – 2 = 35
64 ÷ 4 + 6 = 16 + 6 = 22
12 × 7 + 7 = 84 + 7 = 91
100 – 26 ÷ 2 = 100 – 13 = 87
Vì 22 < 35 < 87 < 91 nên thứ tự sắp xếp các biểu thức theo giá trị tăng dần là:
64 ÷ 4 + 6; 74 ÷ 2 − 2; 100 – 26 ÷ 2; 12 × 7 + 7.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1 giờ có 60 phút. giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút
Số cần điền vào chỗ trống là 12.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Biết x × 6 = 54 + 30. Gía trị của x là:
x × 6 = 54 + 30
x × 6 = 84
x = 84 : 6
x = 14
Số cần điền vào chỗ trống là 14.
Câu 5: Mỗi hộp bánh có chứa 4 cái bánh. Nếu có 75 cái bánh thì cần ít nhất 18 cái hộp. Đúng hay Sai?
Ta có: 75 : 4 = 18 (dư 3)
Cần ít nhất số hộp để dựng hết 75 cái bánh là:
18 + 1 = 19 (hộp)
Đáp số: 19 hộp.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 6: Kết quả của phép chia 78 : 3 là:
A. 32
B. 23
C. 36
D. 26
+) 7 chia 3 bằng 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.
+) Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18;18 trừ 18 bằng 0
Vậy 78 : 3 = 26.
Câu 7: Giá trị của 64 g là:
A. 25 g
B. 26 g
C. 16 g
D. 15 g
Giá trị của 64 g là:
64 : 4 = 16 (g)
Đáp số: 16g.
Câu 8: Em mua 87 cái nhãn vở và em đã dùng hết số nhãn vở đó. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?
A. 29 nhãn vở
B. 19 nhãn vở
C. 58 nhãn vở
D. 68 nhãn vở
Em đã dùng hết số cái nhãn vở là:
87 : 3 = 29 (nhãn vở)
Em còn lại số nhãn vở là:
87 – 29 = 58 (nhãn vở)
Đáp số: 58 (nhãn vở)
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một cửa hàng có 94 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu còn lại bằng lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?
Cửa hàng đó đã bán được số thùng dầu là: thùng.
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số thùng dầu là:
94 : 2 = 47 (thùng dầu)
Cửa hàng đó đã bán số thùng dầu là:
94 – 47 = 47 (thùng dầu)
Đáp số: 47 thùng dầu.
Số cần điền vào chỗ trống là 47.
Câu 10: Một phép chia có số bị chia bằng 345, thương bằng 5 và số dư bằng thương. Số chia của phép chia đó là:
A. 68
B. 69
C. 70
D. 71
Phép chia có số dư bằng thương nên số dư là 5.
Gọi x là số chia cần tìm. Ta có:
345 : x = 5 (dư 5)
x = (345 − 5) : 5
x = 340 : 5
x = 68
Đáp án cần chọn là A.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Nhà Trang nuôi 78 con thỏ và nhốt đều số thỏ vào 6 chuồng. Sau đó, mẹ Trang bán đi số thỏ ở 4 chuồng.
Nhà Trang còn lại con thỏ.
Mỗi chuồng có số con thỏ là:
78 : 6 = 13 (con thỏ)
Số thỏ đã bán là:
13 × 4 = 52 (con thỏ)
Nhà Trang còn lại số con thỏ là:
78 – 52 = 26 (con thỏ)
Đáp số: 26 con thỏ.
Số cần điền vào chỗ trống là: 26.
Bài giảng Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số