Bộ 20 Đề thi Toán lớp 3 Học kì 1 có đáp án năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)

Mua tài liệu 77 30.5 K 295

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 20 đề thi chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên TH dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán 3. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 - 2025

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống để được bốn số tự nhiên liên tiếp

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

A. 450

B. 540

C. 405

D. 504

Câu 2. Chia đều 36 l nước mắm vào 9 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3. Điền vào chỗ chấm: Đã tô màu … hình vuông

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

A. 12

B. 13

C. 14

D. 15

Câu 4. Biết M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

A. AM = 2 cm

B. AM = 3 cm

C. AM = 4 cm

D. AM = 5 cm

Câu 5. Bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

A. 1 kg

B. 4 kg

C. 5 kg

D. 6 kg

Câu 6. Số dư của phép chia 628 : 8 là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 7. Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng

A. 35oC

B. 37oC

C. 38oC

D. 40oC

Phần II. Tự luận

Câu 8. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Tính giá trị biểu thức

a) 45 : 9 + 10

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) 32 + 8 – 16

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) 8 × (11 – 6)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

d) 30 – (18 : 3)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 80 : 5 b) 106 × 8

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Số?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

a) Đoạn thẳng AB dài gấp … lần đoạn thẳng AM.

b) Đoạn thẳng AC dài ….. cm

c) Đoạn thẳng AC dài hơn đoạn thẳng AB … cm

Câu 12. Giải toán

Buổi sáng cửa hàng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng giảm đi 2 lần. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 13. Có tất cả bao nhiêu tam giác trong hình vẽ?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

C

C

C

D

C

B

Câu 1.

Đáp án đúng là: D

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

Ta thấy số liền sau số 503 là số 504; số liền trước số 505 cũng là số 504.

Vậy số cần điền là số 504

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

Mỗi can có số lít nước mắm là:

36 : 9 = 4 (l)

Đáp số: 4 lít nước mắm

Câu 3.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

Đáp án đúng là: C

Quan sát hình vẽ, em thấy: Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.

Đã tô màu 14 hình vuông.

Câu 4.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

Đáp án đúng là: C

Do M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có:

AM = MB = 4 cm

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

Cân nặng của bao gạo là:

1 + 5 = 6 (kg)

Đáp số: 6 kg

Câu 6.

Đáp án đúng là: C

62856¯8786864¯4

628 : 8 = 78 (dư 4).

Câu 7.

Đáp án đúng là: B

Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng: 37oC

Phần II. Tự luận

Câu 8. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

125 + 127 + 70 = 322 (cm)

Đáp số: 322 cm

Câu 9.

a) 45 : 9 + 10

= 5 + 10

= 15

b) 32 + 8 – 16

= 40 – 16

= 24

c) 8 × (11 – 6)

= 8 × 5

= 40

d) 30 – (18 : 3)

= 24

Câu 10.

805¯5163030¯0 ×1068¯848

Câu 11. Số?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

a) Đoạn thẳng AB dài 6 cm, đoạn thẳng AM dài 3 cm

nên đoạn thẳng AB dài gấp 6 : 3 = 2 lần đoạn thẳng AM

Em điền: Đoạn thẳng AB dài gấp 2 lần đoạn thẳng AM.

b) Đoạn thẳng AC dài 13 cm

c) Đoạn thẳng AC dài 13 cm, đoạn thẳng AB dài 6 cm, nên đoạn thẳng AC dài hơn đoạn thẳng AB là: 13 – 6 = 7 cm

Đoạn thẳng AC dài hơn đoạn thẳng AB 7 cm

Câu 12.

Bài giải

Số gạo buổi chiều cửa hàng bán được là:

30 : 2 = 15 kg

Cả ngày cửa hàng bán được số gạo là:

30 + 15 = 45 kg

Đáp số: 45 kg

Câu 13.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

+ Có 3 tam giác đơn: 1, 2, 3

+ Có 2 tam giác được tạo thành từ 2 tam giác đơn: (1 + 2); (2 + 3)

+ Có 1 tam giác được tạo thành từ 3 tam giác đơn: (1 + 2 + 3)

Vậy có tất cả 1 + 2 + 3 = 6 (tam giác) trong hình vẽ trên

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số liền sau của số 50 là số:

A. 51

B. 49

C. 48

D. 52

Câu 2. Số 634 được đọc là

A. Sau ba bốn

B. Sáu trăm ba tư

C. Sáu trăm ba mươi tư

D. Sáu tăm ba mươi bốn

Câu 3. Thương của phép chia 30 : 5 là:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 4. Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

A. 20 bánh xe

B. 32 bánh xe

C. 40 bánh xe

D. 28 bánh xe

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó

B. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó

C. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

D. Số 0 chia cho số nào cũng bằng chính số đó

Câu 6. Dùng cụ nào sau đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?

A. Ê-ke

B. Bút chì

C. Bút mực

D. Com-pa

Câu 7. Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

A. 0oC

B. 2oC

C. 100oC

D. 36oC

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = …………

b) 240 g : 6 = …………………….

c) 120 ml × 3 = ………………….

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 116 × 6

b) 963 : 3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) (16 + 20) : 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

c) 37 – 18 + 17

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Giải toán

Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Quan sát hình và trả lời câu hỏi

Có bốn ca đựng lượng nước như sau:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

a) Ca nào đựng nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

b) Ca nào đựng ít nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

c) Tìm hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước?

……………………………………………………………………………………………

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất?

……………………………………………………………………………………………

Câu 13. Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 10 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

C

B

C

D

A

D

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Số liền sau của số 50 là số đứng ngay sau số 50. Vậy số đó là số 51

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

30 : 5 = 6

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

10 ô tô con như thế có số bánh xe là:

4 × 10 = 40 (bánh)

Đáp số: 40 bánh xe

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0

Câu 6.

Đáp án đúng là: A

Ê-ke là dụng cụ được dùng để kiểm tra góc vuông

Câu 7.

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ phù hợp với ngày nắng nóng là: 36 độ C

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính nhẩm

a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

b) 240 g : 6 = 40 g

c) 120 ml × 3 = 40 ml

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 116 × 6 b) 963 : 3

×1166¯696 9639¯3321066¯033¯0

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 9 × (75 – 63)

= 9 × 12

= 108

b) (16 + 20) : 4

= 36 : 4

= 9

c) 37 – 18 + 17

= 19 + 17

= 36

Câu 11.

Bài giải

2 bao gạo cân nặng là:

30 × 2 = 60 kg

2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

60 + 40 = 100 kg

Đáp số: 100 kg

Câu 12.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

a) Ca Ađựng nhiều nước nhất.

b) Ca B đựng ít nước nhất.

c) Hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước là: A và D

Vì tổng lượng nước trong hai ca là: 300 ml + 250 ml = 550 ml

d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất là:

B, C, D, A

Câu 13.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)

Ta có: A, O, C là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và O là tâm của đường tròn

Nên AC là đường kính của đường tròn tâm O

Vậy bán kính của hình tròn là:

10 : 2 = 5 (cm)

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) Kết quả của phép chia 63 : 3 là:

A. 24

B. 21

C. 189

D. 66

b) Số 501 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 500 + 10

B. 50 + 1

C. 5 + 1

D. 500 + 1

c) Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

A. 3

B. 5

C. 6

D. 8

Câu 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô 

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

a) Chiếc ghim có độ dài ngắn nhất.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

b) Bút chì có độ dài gấp 5 lần bút sáp.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

c) Bút chì có độ dài gấp 5 lần chiếc ghim.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

d) Bút sáp dài hơn chiếc ghi 3 cm.Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

Câu 3. Số?

12 quả cam chia làm 4 phần bằng nhau. 14 số quả cam là …… quả cam.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

Câu 4. Tính giá trị biểu thức:

a) 732 – 680 + 18

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) 50 + 100 : 2

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. Đặt tính rồi tính

a) 123 × 5

b) 740 : 5

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. Giải toán

Lan có 7 chậu cây, Thắng có ít hơn Lan 2 chậu cây. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu chậu cây?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 7. Số?

Cho hình chữ nhật MNPQ. Điểm F nằm giữa đoạn M và N. Đoạn MF = 3cm, FN = 2cm, MQ = 4cm.

Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng …… cm

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

Câu 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 52 + 37 + 48 + 63

b) 37 × 18 – 9 × 14 + 100

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1. Viết vào chỗ trống

a) Số 385 đọc là:

……………………………………………………………………………………………..

b) Viết số 385 thành tổng các trăm, chục, đơn vị:

……………………………………………………………………………………………..

c) Số liền trước của số 385 là số: ……………………………….………………………….

d) Số liền sau của số 385 là số: ……………………………….……………………………

e) Gấp số 385 lên 2 lần thì được số: ………………………………………………………..

Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Số dư của phép tính 63 : 2 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đungs

Đã tô màu 18 ở hình nào?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

500 ml + 400 ml ….. 1 l

Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là:

A. >

B. <

C. =

D. +

Câu 5. Đặt tính rồi tính

a) 342 × 2

b) 713 : 4

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. Tính giá trị biểu thức:

a) 348 + 84 : 6

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) 32 + 8 – 18

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Nối

Chọn số cân phù hợp cho mỗi con vật

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

Câu 8. Giải toán

Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Quan sát hình dưới đây và điền số thích hợp

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

Có …… hình tam giác

Câu 10. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Kết nối tri thức không đáp án (4 đề)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. 120 × 3 có kết quả là:

A. 360

B. 350

C. 123

D. 160

Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?

A. 4 quả cam

B. 5 quả cam

C. 6 quả cam

D. 7 quả cam

Câu 3. Một phần hai viết là:

A. 12

B. 14>

C. 21

D. 41

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Một phần hai viết là 12.

Câu 4. Tứ giác ABCD có:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

A. 3 đỉnh: A, B, C

B. 4 đỉnh A, B, C, D

C. 3 cạnh: AB, AD, CD

D. 3 cạnh: AB, BC, CD

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. 1 km = 100 m

B. 1 m = 10 dm

C. 3 cm = 30 mm

D. 5 dm = 500 mm

Câu 6. Lớp 3A có 30 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

A. 5 học sinh

B. 6 học sinh

C. 7 học sinh

D. 8 học sinh

Câu 7. Số liền trước số 879 là

A. 880

B. 878

C. 869

D. 889

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Câu 9. Tính nhẩm

a) 30 + 530 = ………….

b) 270 : 3 = ……………

c) 90 × 2 = …………….

d) 300 : 6 = ……………

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 124 : 2

b) 234 × 3

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính giá trị biểu thức

a) 210 : 6 × 5

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 493 – 328 : 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Giải toán

Thanh sắt sơn màu đỏ dài 30 cm, thanh sắt sơn màu xanh dài gấp 3 lần thanh sắt sơn màu đỏ. Hỏi cả hai thanh sắt dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 13. Số

Đồ dùng học tập của Hoa

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Mỗi Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) thể hiện một đồ dùng.

a) Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống

- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: ….

- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: …

- Số bút sáp mà bạn Hoa có gấp … lần số bút chì của bạn Hoa.

Câu 14. Viết tiếp ba số vào sau mỗi dãy

a) 1, 4, 7, 10, …

b) 45, 40, 35, 30, …

c) 1, 2, 4, 8, 16, …

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

C

A

B

A

B

B

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Em tính nhẩm 120 × 3 = 360

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

3 hộp như thế có số quả cam là:

8 : 4 × 3 = 6 (quả)

Đáp số: 6 quả cam

Câu 3.

Đáp án đúng là: A

Một phần hai viết là: 12

Câu 4.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Đáp án đúng là: B

Hình tứ giác ABCD có

+ 4 đỉnh là: A, B, C, D

+ 4 cạnh là: AB, BC, CD, AD

Câu 5.

Đáp án đúng là: A

Vì 1 km = 1000 m nên phát biểu A không đúng.

Vì 1 m = 10 dm nên phát biểu B đúng.

Vì 3 cm = 30 mm nên phát biểu C đúng.

Vì 5 dm = 500 mm nên phát biểu D đúng

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Mỗi nhóm có số học sinh là:

30 : 5 = 6 (học sinh)

Đáp số: 6 học sinh

Câu 7.

Đáp án đúng là: B

Số liền trước số 879 là: 878

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Câu 9. Tính nhẩm

a) 30 + 530 = 560

b) 270 : 3 = 90

c) 90 × 2 = 180

d) 300 : 6 = 50

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 124 : 2 b) 234 × 3

12412¯262044¯0    ×2343¯702

Câu 11.

a) 210 : 6 × 5 = 35 × 5

= 175

b) 493 – 328 : 4 = 493 – 82

= 411

Câu 12. Trước hết, em cần tìm độ dài thanh sắt màu xanh bằng cách lấy độ dài thanh sắt màu đỏ nhân ba (vì thanh sắt màu xanh có chiều dài gấp ba lần thanh sắt màu đỏ).

Sau đó tìm tổng độ dài cả hai thanh sắt.

Bài giải

Độ dài thanh sắt màu xanh là:

30 × 3 = 90 (cm)

Cả hai thanh sắt dài là:

30 + 90 = 120 (cm)

Đáp số: 120 cm

Câu 13. Số

Đồ dùng học tập của Hoa

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Mỗi Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) thể hiện một đồ dùng.

a) Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống

- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: bút sáp

- Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: tẩy

- Số bút sáp mà bạn Hoa có là 12, số bút chì mà bạn Hoa có là 4.

Nên số bút sáp mà bạn Hoa có gấp 12 : 4 = lần số bút chì của bạn Hoa.

Câu 14.

Viết tiếp ba số vào sau mỗi dãy

a) 1, 4, 7, 10, …

b) 45, 40, 35, 30, …

c) 1, 2, 4, 8, 16, …

a) Vì 1, 4, 7, 10 đều cách nhau 3 đơn vị nên để biết 3 số tiếp theo ta lấy:

10 + 3 = 13

13 + 3 = 16

16 + 3 = 19

Vậy ba số tiếp theo trong dãy trên là: 13, 16, 19.

b) Quy luật của dãy trên là số liền sau ít hơn số liền trước 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo của dãy là: 25, 20, 15

c) Quy luật của dãy này là số liền sau bằng 2 lần số liền trước. Để biết 3 số tiếp theo ta lấy:

16 × 2 = 32

32 × 2 = 64

64 × 2 = 128

Vậy ba số tiếp theo của dãy là: 32, 64, 128.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số 854 viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 854 = 8 + 5 + 4

B. 854 = 800 + 4 + 40

C. 854 = 800 + 50 + 4

D. 854 = 8 + 50 + 400

Câu 2. Mai có 20 cái khẩu trang, Đào có ít hơn Mai 5 cái khẩu trang. Hỏi Đào có bao nhiêu cái khẩu trang?

A. 25 cái

B. 30 cái

C. 35 cái

D. 15 cái

Câu 3.Tính nhẩm: 86 – 40 = ?

A. 66

B. 56

C. 46

D. 36

Câu 4. Vân có một số nhãn vở, biết rằng khi đem số nhãn vở này chia đều cho 5 bạn, thì mỗi bạn được 6 cái. Hỏi Vân có tất cả bao nhiêu nhãn vở?

A. 6 cái

B. 10 cái

C. 30 cái

D. 35 cái

Câu 5. Hình vẽ dưới đây được tạo thành từ bao nhiêu tam giác?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

A. 3 hình

B. 4 hình

C. 5 hình

D. 6 hình

Câu 6. 12của 10 kg là:

A. 2 kg

B. 20 kg

C. 50 kg

D. 5 kg

Phần 2. Tự luận

Câu 7. Số?

a) 478 gồm … trăm, …chục và … đơn vị

b) Số liền sau của 899 là: …

c) Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là: …

d) Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng trục thì được số 30 là: …

Câu 8. Số?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Đã tô màu …. hình tam giác

Câu 9. Tính nhẩm

a) 90 × 6 = ……….

b) 270 : 3 = ………

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 172 × 3

b) 785 : 8

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính giá trị biểu thức

a) 25 + 513 : 9

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 2 × (287 – 36)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Giải toán

Khối lớp Ba có 250 học sinh. Khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Ba 85 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 13.Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:

6m 2dm = 62dm

   

3 giờ 10 phút = 310 phút

 

4m 5cm = 45cm

   

2 giờ 30 phút = 150 phút

 

7dm 4mm = 704mm

   

7km 12hm = 712hm

 

Câu 14. Tính nhanh

a) 4 × 126 × 25

b) (9 × 8 – 12 – 5 × 12) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

D

C

C

D

D

Câu 1.

Đáp án đúng là: C

Số 854 viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

854 = 800 + 50 + 4

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Đào có số khẩu trang là:

20 – 5 = 15 (cái)

Đáp số: 15 cái khẩu trang

Câu 3.

Đáp án đúng là: C

86 – 40 = (80 + 6) – 40

= (80 – 40) + 6

= 40 + 6

= 46

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Vân có tất cả số nhãn vở là:

5 × 6 = 30 (cái)

Đáp số: 30 cái nhãn vở

Câu 5.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Đáp án đúng là: D

Có 4 tam giác ở bên ngoài.

Hình vuông ở giữa được ghép từ 2 tam giác nhỏ.

Vậy hình vẽ trên được tạo thành từ 6 tam giác.

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

12của 10 kg là:

10 : 2 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg

Phần 2. Tự luận

Câu 7. Số?

a) 478 gồm 4 trăm, 7 chục và 8 đơn vị

b) Số liền sau của 899 là: 900

c) Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là: 30

d) Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là: 25, 26, 27, 28, 29, 31, 32, 33, 34.

Câu 8. Số?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Đáp án đúng là: B

Hình trên có 4 hình tam giác bằng nhau. Tô màu 1 hình tam giác

Vậy đã tô màu 14 hình tam giác.

Câu 9. Tính nhẩm

c) 90 × 6 = 540

d) 270 : 3 = 90

Câu 10. Đặt tính rồi tính

a) 172 × 3 b) 785 : 8

×1723¯516 78572¯8986564¯1

Câu 11. Tính giá trị biểu thức

a) 25 + 513 : 9 = 25 + 57

= 82

b) 2 × (287 – 36) = 2 × 251

= 502

Câu 12.

Bài giải

Khối lớp Hai có số học sinh là:

250 + 85 = 335 học sinh

Cả hai khối có số học sinh là:

250 + 335 = 585 học sinh

Đáp số: 585 học sinh

Câu 13.

6m 2dm = 60 dm + 2 dm = 62 dm.

4m 5cm = 400 cm + 5 cm = 405 cm.

7dm 4 mm = 700 mm + 4 mm = 704 mm.

3 giờ 10 phút = 180 phút + 10 phút = 190 phút.

2 giờ 30 phút = 120 phút + 30 phút = 150 phút.

7km 12 hm = 70 hm + 12 hm = 82 hm.

Em điền vào bảng như sau :

6m 2dm = 62dm

đ

 

3 giờ 10 phút = 310 phút

s

4m 5cm = 45cm

s

 

2 giờ 30 phút = 150 phút

đ

7dm 4mm = 704mm

đ

 

7km 12hm = 712hm

s

Câu 14.

a) 4 × 126 × 25

= (4 × 25) × 126

= 100 × 126

= 12 600

b) (9 × 8 – 12 - 5×12) × (1 + 2 + 3 + 4 +5)

= (72 – 12 – 60) × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)

= 0 × (1 + 2 + 3 + 4 + 5)

= 0

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) Số năm trăm linh một viết là:

A. 51

B. 501

C. 510

D. 105

b) Số 401 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 400 + 10 + 1

B. 400 + 1

C. 4 + 0 + 1

D. 40 + 1

c) Số liền sau của số 900 là:

A. 890

B. 901

C. 910

D. 999

d) Viết số vào ô trống để 2 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) 7 < 215

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

e) Dưới đây là mô hình khối lập phương được tạo từ các ống hút nhựa. Để làm mô hình khối lập phương như hình bên, cần … ống hút nhựa?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

A. 12 ống hút

B. 10 ống hút

C. 8 ống hút

D. 6 ống hút

Câu 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

a) Còn khoảng 150 km nữa là đến Yên Bái. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

b) Còn khoảng 50 km nữa là đến Việt Trì. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

c) Còn khoảng 10 km nữa là đến Vĩnh Yên. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

d) Quãng đường từ Vĩnh Yên đến Lào Cai dài khoảng 240 km. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Câu 3. Số?

Quan sát hình ảnh bánh chưng

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

a) Cái bánh chưng này được chia thành ….. miếng bằng nhau

b) Minh ăn một miếng, vậy Minh đã ăn 1.... cái bánh

Câu 4. Tính giá trị biểu thức:

a) 493 – 328 + 244

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 2 × (311 – 60)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 5. Đặt tính rồi tính

a) 185 + 362

b) 48 : 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 6. Giải toán

Mẹ năm nay 30 tuổi, mẹ hơn con 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 7. Số?

Số cái bánh để xếp vào hộp

Số bánh mỗi hộp

Số hộp bánh

Số bánh còn dư

19

2

9

1

19

5

….

…..

19

4

….

…..

Câu 8. Số?

Quan sát tranh và điền tên các bạn sao cho phù hợp

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

a) Bạn ……… thu gom được nhiều chai nhựa nhất.

b) Bạn ………. thu gom được ít chai nhựa nhất

c) Sắp xếp tên các bạn thu gom được số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít là:

……………………………………………………………………………………………..

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1. Viết vào chỗ trống

a) Số 645 đọc là: ……………………………………………………………………………………………..

b) Viết số 645 thành tổng các trăm, chục, đơn vị: ……………………………….…………

c) Làm tròn số 645 đến hàng chục thì được số: …………………………………………….

d) Làm tròn số 645 đến hàng trăm thì được số: …………………………………………….

Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) 7 < 615

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Trong các hình vẽ dưới đây, đã tô màu 12 hình nào?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

63 : Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) = 9

Số thích hợp để điền vào ô trống là:

A. 7

B. 8

C. 9

D. 567

Câu 5. Đặt tính rồi tính

a) 241 × 3

b) 513 : 9

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 6. Tính giá trị biểu thức:

210 : 6 × 5

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 7. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Bài 8. Giải toán

Cửa hàng thứ nhất có 40kg gạo nếp, Số gạo tẻ của cửa hàng bằng số gạo nếp giảm đi 8 lần. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp và gạo tẻ?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Số?

Để trang trí các hộp quà, Hà cắt 6m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Vậy Hà sẽ cắt được mỗi sợi dây có độ dài là … cm.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Câu 10. Chọn dấu (+, -, ×, :) hoặc dấu ngoặc ( ) vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng

Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án năm 2024 - 2025

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Nhiệt độ nào phù hợp với hình dưới đây:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. 10 oC

B. 15 oC

C. 0 oC

D. 42 oC

Câu 2. Hình nào là góc vuông?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề - xi – mét?

A. 6 cm

B. 120 cm

C. 60 dm

D. 12 dm

Câu 4. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?

A. 10 tuổi

B. 12 tuổi

C. 13 tuổi

D. 14 tuổi

Câu 5. Đã tô màu …. hình tròn

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. 12

B.14

C. 15

D. 16

Câu 6. Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 8 con bò có tất cả bao nhiêu chân?

A. 16

B. 20

C. 28

D. 32

Câu 7. Độ dài đoạn thẳng AB là

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. 17 mm

B. 20 mm

C. 15 mm

D. 18 mm

Phần 2. Tự luận

Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 247 × 4 845 : 7

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: (2 điểm) Tính giá trị biểu thức:

a) 157 × 3 – 78

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) (222 + 180) : 6

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Trong hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông?

.........................................................................................................

a) Viết tên đỉnh các góc vuông?

.........................................................................................................

b) Viết tên đỉnh các góc không vuông?

.........................................................................................................

Câu 11. Điền vào chỗ trống

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Đồng hồ dưới đây chỉ …….giờ …….phút

Câu 12. Giải toán

Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 3 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 13: (1 điểm) Tìm số có 2 chữ số đều là số lẻ. Biết hiệu 2 chữ số là 6 và thương của chúng là 3.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

B

D

C

D

D

A

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: D

Trên hình biểu thị nhiệt độ cao nên đáp án là 42 oC.

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

Sử dụng ê-ke để kiểm tra, ta thấy: Hình 2 là góc vuông.

Hình 2 là góc vuông.

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Chu vi của miếng bìa đó là:

30 × 4 = 120 (cm)

Đổi 120 cm = 12 dm

Đáp số: 12 dm

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Tuổi con năm nay là:

40 : 5 = 8 (tuổi)

Sau 5 năm nữa, tuổi của con là:

8 + 5 = 13 (tuổi)

Đáp số: 13 tuổi

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

Hình tròn trên được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần

Như vậy đã tô màu 16 hình tròn.

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

8 con bò có số chân là:

4 × 8 = 32 (chân)

Đáp số: 32 chân

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

Đoạn thẳng AB dài 17 mm

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

a) 247 × 4 845 : 7

×247 4¯ 988 8457 ¯71201414¯ 05 0¯ 5

Câu 9:

a) 157 × 3 – 78

= 471 – 78

= 393

b) (222 + 180) : 6

= 402 : 6

= 67

Câu 10.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Trong hình tứ giác ABCD có góc vuông và 3 góc không vuông.

a) Đỉnh góc vuông là đỉnh: D.

b) Đỉnh các góc không vuông là đỉnh: A, B, C.

Câu 11.

Đáp án đúng là: D

Quan sát đồng hồ trên, ta thấy: Kim dài chỉ số 10; Kim ngắn nằm trong khoảng từ 9 đến 10.

Vậy đồng hồ trên chỉ 9 giờ 50 phút.

Câu 12.

Bài giải

Doanh nghiệp đó có số xe taxi là:

96 × 3 = 288 xe taxi

Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe taxi là:

96 + 288 = 384 xe.

Đáp số: 384 xe.

Câu 13: Phân tích 3 thành thương của hai chữ số:

3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1

Xét hiệu hai chữ số:

9 – 3 = 6

6 – 2 = 4

3 – 1 = 1

Theo đề bài, hiệu hai chữ số là 6 và hai chữ số đều là số lẻ nên ta chọn số bé là 3 và số lớn là 9.

Vậy số cần tìm là 39 hoặc 93.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 2

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

1 cm = …….. mm

A. 1

B. 10

C. 100

D. 1000

Câu 2. Số liền sau số 370 là:

A. 371

B. 369

C. 380

D. 360

Câu 3. Lan có 6 hộp bánh, mỗi hộp bánh gồm 7 gói bánh. Hỏi Lan có bao nhiêu gói bánh?

A. 42 gói bánh

B. 56 gói bánh

C. 63 gói bánh

D. 70 gói bánh

Câu 4. Con cá cân nặng bao nhiêu gam?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. 2 g

B. 20 g

C. 2000 g

D. 200 g

Câu 5: Một số giảm đi 6 lần thì được kết quả là 6. Vậy số đó là:

A. 18

B. 24

C. 30

D. 36

Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào 18 số chấm tròn?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 7. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính giá trị biểu thức

a) (300 + 70) + 400

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 998 – (302 + 685)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

c) 100 : 2 : 5

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 69 : 6

b) 866 : 4

c) 234 × 4

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Giải toán

Anh Nam đã lát được 24 viên gạch, bác Toàn lát được nhiều hơn anh Nam 15 viên gạch. Hỏi cả hai người đã lát được bao nhiêu viên gạch?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính chu vi tam giác ABC cho bởi hình vẽ sau:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12. Điền (>, <, =)?

a) 1 hm ….. 102 m

b) 300 ml + 700 ml …. 1 l

Câu 13. Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây

a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679

b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

A

A

C

D

D

C

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

1 cm = 10 mm

Câu 2.

Đáp án đúng là: A

Số liền sau số 370 là số 371.

Câu 3.

Đáp án đúng là: A

Lan số gói bánh là:

7 × 6 = 42 (gói bánh)

Đáp số: 42 gói bánh

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Cân nặng của con cá là:

1 + 1 = 2 (kg) = 2000 (g)

Đáp số: 2000 gam

Câu 5:

Đáp án đúng là: D

Ta có: 6 × 6 = 36 hay 36 : 6 = 6

Vậy số cần tìm là 36

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

Hình 4 có 16 chấm tròn, khoanh 2 chấm tròn

Như vậy là đã khoanh 18 số chấm tròn trên.

Câu 7.

Đáp án đúng là: C

Hình trên có 3 hình tam giác được đánh số như hình vẽ

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Tính giá trị biểu thức

a) (300 + 70) + 400 = 370 + 400

= 770

b) 998 – (302 + 685) = 998 – 987

= 1

c) 100 : 2 : 5 = 50 : 5

= 10

Câu 9. Đặt tính rồi tính

a) 69 : 6 b) 866 : 4 c) 234 × 4

696 ¯61109 6¯ 38668 ¯421606 4¯ 26 24¯ 2×234 4¯ 9 3 6

Câu 10.

Bài giải

Bác Toàn lát được số viên gạch là:

24 + 15 = 39 viên gạch

Cả hai người lát được số viên gạch là:

24 + 39 = 63 viên gạch

Đáp số: 63 viên gạch

Câu 11.

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Chu vi tam giác ABC là:

4 + 5 + 5 = 9 + 5 = 14 cm

Đáp số: 14 cm

Câu 12.

a) 1 hm < 102 m

Vì 1 hm = 100 m mà 100 m < 102 m nên 1 hm < 102 m.

b) 300 ml + 700 ml = 1 l

Vì 300 ml + 700 ml = 1 000 ml mà 1 000 ml = 1 nên 300 ml + 700 ml = 1 l

Câu 13.

a) 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679

= (576 – 475) + (678 – 577) + (780 – 679)

= 101 + 101 + 101

= 101 × 3

= 303

b) (126 + 32) × (18 - 16 - 2)

= 158 × 0

= 0

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. l = … ml

A. 100

B. 700

C. 1000

D. 7000

Câu 2. Hình vuông là hình

A. Có 4 đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông

B. Có 4 cạnh bằng nhau

C. Có 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn

D. Cả A và B đều đúng

Câu 3. 1 miếng bánh pizza nặng 100 g. Hỏi một chiếc bánh pizza gồm 8 miếng bánh như thế nặng bao nhiêu gam?

A. 108 g

B. 180 g

C. 810 g

D. 800 g

Câu 4. Điền (>, <, =)?

a) 300 ml + 700 ml …… 1 l

b) 1 l …… 200 ml × 4

c) 600 ml + 40 ml ….. 1 l

d) 1 l …… 1 000 ml – 10 ml

Câu 5. Số?

Một bức tường hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi bức tường đó là … m

Câu 6. Tính giá trị biểu thức

a) 141 – 48 : 2

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) 10 × (145 – 123)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Đặt tính rồi tính

830 – 542

138 × 4

424 : 5

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8. Giải toán

Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta lấy ra 13 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Nối thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Câu 10. Đúng ghi đ, sai ghi s vào Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

a) Phép chia có số chia là 8 thì số dư lớn nhất là 7. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

b) Chiều dài quyển sách Toán 3 dài khoảng 24 dm. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

c) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số bị chia. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

d) Chiếc ê - ke có 1 góc vuông. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Câu 11. Số?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Góc có đỉnh …......là góc vuông

Góc có đỉnh …….là góc vuông

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 10 có đáp án năm 2024 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Toán lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) Số liền trước của số 380 là:

A. 381

B. 379

C. 370

D. 280

b) Số 543 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 500 + 4 + 3

B. 5 + 4 + 3

C. 500 + 40 + 3

D. 50 + 40 + 30

c) Số thích hợp cần điền vào ô trống là:

2 × 10 = 4 × …….

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

d) Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào có duy nhất 1 góc vuông?

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình A và C

Câu 2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Quan sát hình vẽ sau:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10oC. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước tăng lên. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

d) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của cốc nước đá gọi là cân điện tử. Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Câu 3. Số?

Ước lượng rồi điền số ứng với cân nặng phù hợp

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Bài 4. Nối (theo mẫu)

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Câu 5. Tính giá trị biểu thức

a) 36 : (62 – 56)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) 750 – 101 × 6

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 6. Đặt tính rồi tính

a) 34 × 2

b) 956 : 4

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 7. Giải toán

Câu 8. Một đội trồng cây trong 4 ngày đầu, mỗi ngày trồng được 125 cây. Ngày thứ năm, đội đó trồng được 145 cây. Hỏi đội đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 9. Số?

Mỗi tờ giấy màu dán được một mặt của hộp giấy (xem hình bên)

Để dán hết các mặt của 10 hộp giấy, cần … tờ giấy màu

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Câu 10. Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 5, được bao nhiêu nhân với 3 thì được kết quả là 24.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Tài liệu có 77 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống