Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Giới thiệu bảng chia có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Giới thiệu bảng chia có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 11 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Giới thiệu bảng chia có đáp án – Toán lớp 3:
Giới thiệu bảng chia
Câu 1: Một cơ quan có 56 người, có nhân viên đi công tác. Hỏi có bao nhiêu nhân viên không đi công tác?
A. 8 người
B. 48 người
C. 40 người
D. 49 người
Số nhân viên đi công tác là:
56 : 7 = 8 (người)
Số nhân viên không đi công tác là:
56 – 8 = 48 (người)
Đáp số: 48 người.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 72; 24; 120.
Câu 3: Điền số thích hợp để hoàn thành lời giải cho bài toán sau:
48 : x – 2 = 4
48 : x = 4 + 2
48 : x = 6
x = 48 : 6
x = 8
Từ đó tìm được các số cần điền vào ô trống.
Câu 4: Tìm số còn thiếu của hình vẽ sau:
Hai số còn thiếu lần lượt từ trái sang phải là: và
Vì 7 × 7 = 49 và 9 × 8 = 72 nên hai số cần điền lần lượt là 7; 9.
Câu 5: Điền dấu >; < hoặc = vào ô trống:
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Câu 6: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
Số điền vào ô trống là:
Dùng bảng chia
* Từ số 6 ở cột một theo chiều mũi tên sang phải đến số 36.
* Từ số 36 theo chiều mũi tên lên hàng một gặp số 6, từ đó em tìm được số còn thiếu.
Ta có: 36 : 6 = 6
Số cần điền vào ô trống là 6.
Câu 7: Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Số cần tìm có giá trị là:
Dùng bảng chia:
* Từ số 4 ở cột một theo chiều mũi tên sang phải đến số 20.
* Từ số 20 theo chiều mũi tên lên hàng một gặp số 5, từ đó em tìm được số còn thiếu.
Ta có: 20 : 4 = 5 nên số cần điền vào ô trống là 5.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
42 : = 7
Vì 42 : 6 = 7 nên số cần tìm là 6.
Số cần điền vào chỗ trống là 6.
Câu 9: Biết x : 9 = 9. Giá trị của x là 9. Đúng hay sai?
Theo bảng chia ta có:
Vậy 81 : 9 = 9.
Giá trị của x là 81.
Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 10: Một trang trại có nuôi bò, lợn, gà. Số lợn bằng số gà, số bò bằng số lợn. Biết trang trại có 402 con gà. Trang trại đó có tất cả số con bò, lợn và gà là:
A. 603 con
B. 335 con
C. 737 con
D. 670 con
Trang trại có số lợn là:
402 : 2 = 201 (con)
Trang trại có số bò là:
201 : 3 = 67 (con)
Trang trại có tất cả số gà, lợn và bò là:
402 + 201 + 67 = 670 (con)
Đáp số: 670 con.
Đáp án cần chọn là D.
Câu 11: Tích vào ô Đúng hoặc Sai:
a) Số 84 giảm đi 6 đơn vị còn lại 14 là Sai vì 84 – 6 = 78.
b) Số 84 giảm đi 6 lần còn lại 14 là Đúng vì 84 : 6 = 14.
Bài giảng Toán lớp 3 Giới thiệu bảng chia