Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Giới thiệu bảng nhân có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Giới thiệu bảng nhân có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Giới thiệu bảng nhân có đáp án – Toán lớp 3:
Giới thiệu bảng nhân
Câu 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống:
Số cần điền vào ô trống là:
Ta có: 7 × 8 = 56
Số cần điền vào ô trống là 56.
Câu 2: Cho bảng sau:
Số cần điền vào ô trống trong bảng là:
Số cần điền vào chỗ trống là 7.
Câu 3: Lan dùng hết 8 quyển vở, Hoa dùng hết số vở gấp hai lần Lan. Cả hai bạn dùng hết số quyển vở là:
A. 16 quyển vở
B. 24 quyển vở
C. 32 quyển vở
D. 40 quyển vở
Hoa đã dùng hết số vở là:
8 × 2 = 16 (quyển vở)
Cả hai bạn có số quyển vở là:
8 + 16 = 24 (quyển vở)
Đáp số: 24 quyển vở.
Câu 4: Ghép ô chứa kết quả với phép tính thích hợp:
Ta có:
7 × 8 = 56; 6 × 5 = 30
3 × 9 = 27; 9 × 0 = 0.
Từ đó em ghép các ô chứa kết quả với phép tính thích hợp như đáp án.
Câu 5: Bác Thắng chuẩn bị tham gia giải đua xe đạp. Bác muốn chọn ba màu: xanh, đỏ, vàng cho ba đồ vật: xe đạp, mũ bảo hiểm và áo của mình, mỗi đồ vật một màu khác nhau. Vậy bác có tất cả số cách chọn là:
A.3 cách
B. 6 cách
C. 9 cách
D. 12 cách
Ta trình bày các cách chọn theo bảng sau:
Như vậy, bác Thắng có tất cả 6 cách chọn màu cho ba đồ vật của mình.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4 × 6 =
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 24.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4 × 8 =
Ta có: 4 × 8 = 32
Vậy cần điền số 32 vào chỗ trống.
Câu 8: Cho hình vẽ sau:
Hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: và
Số còn thiếu bằng tích của hai số đã cho trong cùng một hình tròn nên ta có:
2 × 8 = 16; 6 × 4 = 24.
Vậy các số cần điền lần lượt là: 16, 24.
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4 × = 36
Ta có: 4 × 9 = 36
Số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 10: Biểu thức 568 : 8 x 5 có giá trị là:
A. 71
B. 76
C. 305
D. 355
Ta có: 568 : 8 × 5 = 71 × 5 = 355
Đáp án cần chọn là D.
Bài giảng Toán lớp 3 Giới thiệu bảng nhân