50 Bài tập Điều chế oxi (có đáp án)- Hoá học 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 8 :Bài tập Điều chế oxi. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập lĐiều chế oxi. Mời các bạn đón xem:

Bài tập hoá học 8: Điều chế oxi 

A. Bài tập Điều chế oxi

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế 33,6g khí oxi.

Hướng dẫn giải

Số mol oxi là: 1,05 mol

2KClO3 to2KCl + 3O2

 0,7                                1,05    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nKClO3= 0,7 mol

Vậy khối lượng của kali clorat cần tìm là: 0,7.122,5 = 85,75 g.

Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 4,74 g KMnO4 thu được V lít khí oxi ở đktc. Tính giá trị của V.

Hướng dẫn giải

Số mol của KMnO4 là: 0,03 mol

2KMnO4 toK2MnO+ MnO+ O2

0,03                                                            0,015  (mol)

Theo phương trinh phản ứng ta có số mol oxi là 0,015 mol

Vậy thể tích khí oxi là V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: KClO3 ---> KCl + O2

Tính tổng hệ số sản phẩm trong phản ứng trên.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2KClO3 to2KCl + 3O2

Các chất sản phẩm trong phản ứng trên là: KCl, O2

Vậy tổng hệ số sản phẩm trong phản ứng trên là: 2 + 3 = 5

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Trong công nghiệp oxi được điều chế bằng cách:

A. Quang hợp

B. Bay hơi nước

C. Lên men rượu

D. Chưng cất phân đoạn không khi lỏng

Đáp án: Chọn D

Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 g KClO3 sau phản ứng thu được m (g) khí oxi. Giá trị của m là

A. 4,6 g

B. 6,4 g

C. 8,4 g

D. 4,8 g

Đáp án: Chọn D

Số mol KClO3 là: 0,1 mol

2KClO3 to2KCl + 3O2

0,1                                 0,15   (mol)

Vậy khối lượng của O2 là: m = 0,15.32 = 4,8 g.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng nguyên liệu nào?

A. KMnO4

B. CaCO3

C. BaCO3

D. Không khí

Đáp án: Chọn A

Câu 4: Cho phương trình phản ứng: 2KMnO4 toK2MnO+ MnO+ O2

Hãy cho biết tích hệ số các chất sản phẩm là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: Chọn A

Các chất sản phẩm: K2MnO4 MnO2, O2

Vậy tích hệ số các chất sản phẩm là: 1.1.1 = 1

Câu 5: Đâu là phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

A. CaCO3 toCaO + CO2

B. 4P + 5O2 to2P2O5

C. 2KClO3 to2KCl + 3O2

D. Cu(OH)2 toCuO + H2O

Đáp án: Chọn C

Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn a g KMnO4 thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc. Giá trị của a là

A. 116,4 g

B. 1,264 g

C. 126,4 g

D. 12,64 g

Đáp án: Chọn C

Số mol oxi là: 0,4 mol

2KMnO4 toK2MnO+ MnO+ O2

0,8                                            0,4    (mol)

Theo phương trình phản ứng, ta có nKMnO4= 0,8 mol

Vậy khối lượng của KMnO4 là: m = 0,8.158 = 126,4 g.

Câu 7: Trong công nghiệp, O2 được sản xuất bằng nguyên liệu nào?

A. không khí

B. KClO3

C. BaCO3

D. KMnO4

Đáp án: Chọn A

Câu 8: Trong các phát biểu sau:

(1) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.

(2) Có 2 cách thu khí oxi là: đẩy không khí và đẩy nước.

(3) Trong công nghiệp người ta điều chế oxi từ KMnO4

(4) Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: Chọn C

Câu 9: Để thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ vào tính chất là

A. khí oxi tan ít trong nước

B. khí oxi nhẹ hơn không khí

C. khí oxi nặng bằng không khí

D. khí oxi nặng hơn không khí

Đáp án: Chọn D

Câu 10: Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong công nghiệp và trong phòng thì nghiêm là về:

A. Nguyên liệu

B. Giá thành

C. Sản lượng

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: Chọn D

B. Lý thuyết Điều chế oxi

1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng nhng hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...

- Thu khí oxi vào lọ hoặc ống nghiệm bằng hai cách:

+ Cách 1: bằng cách đẩy không khí

+ Cách 2: bằng cách đẩy nước

2. Điều chế oxi trong công nghiệp

Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ không khí (chưng cất phân đoạn không khí lỏng) và từ nước (điện phân nước).

Lưu ý: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống