Lý thuyết Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic (mới 2023 + 19 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 11 1.1 K 7

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic hay, chi tiết cùng với 19 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

A. Lý thuyết Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:

Hóa học 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Phương trình hóa học minh họa:

  Hóa học 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

B. Trắc nghiệm Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

 A. CH3 – CH2 – OH.

 B. CH3 – O – CH3.

 C. CH3 – CH3 = O.

 D. CH3 – OH – CH2.

Đáp án: A

Bài 2: Các chất đều phản ứng được với Na và K là

 A. etilen, benzen.

 B. rượu etylic, axit axetic.

 C. benzen, axit axetic.

 D. rượu etylic, benzen.

Đáp án: B

Bài 3: Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là

 A. C2H4O, C2H6O2.

 B. C3H6O, C2H4O2.

 C. C3H6O, C3H4O2.

 D. C2H6O, C2H4O2.

Đáp án: D

Bài 4: Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây?

 A. kim loại Na.

 B. dung dịch NaOH.

 C. dung dịch NaCl.

 D. dung dịch Na2CO3.

Đáp án: D

Sử dụng dung dịch Na2CO3

+ Nếu có khí thoát ra → axit axetic

  Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O

+ Nếu không có hiện tượng → rượu etylic

Bài 5: Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết:

– Chất X và Y tác dụng với K.

– Chất Z không tan trong nước.

– Chất X phản ứng được với Na2CO3.

Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là

 A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.

 B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.

 C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.

 D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.

Đáp án: B

X tác dụng với K và Na2CO3 nên X là axit axetic (C2H4O2).

Z không tan trong nước nên Z là benzen (C6H6)

Y tác dụng với K nên Y là rượu etylic (C2H6O).

Bài 6: Cho chuỗi phản ứng sau:

A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2

Chất A, B, C lần lượt là

 A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.

 B. C6H6, CH3COOH, C2H4.

 C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.

 D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.

Đáp án: A

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Bài 7: Cho 5 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 4,83 gam K2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là

 A. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).

 B. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).

 C. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).

 D. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Khi cho hỗn hợp rượu etylic và axit axetic phản ứng với K2CO3 chỉ có axit axetic phản ứng.

PTHH:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Bài 8: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

 A. 72,5%.

 B. 62,5 %.

 C. 56,2%.

 D. 65,2 %.

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Các nguyên tố chứa trong X là

 A. C và H.

 B. C và O.

 C. C, H và O.

 D. không xác định được.

Đáp án: C

Đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên trong X có C, H và có thể có O.

Ta có:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

→ mO (X) = mX – mC(X) – mH(X) = 9 – 0,45.12 – 1,2.1 = 2,4 gam.

Vậy trong X có C, H và O.

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là

 A. C2H6O.

 B. C3H8O.

 C. C2H4O2.

 D. C4H10O.

Đáp án: C

Gọi công thức phân tử của Y có dạng: CxHyOz

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

Vậy công thức đơn giản nhất của Y là: (CH2O)n

Có MY = 60 (g/mol) → 30.n = 60 → n = 2.

Vậy công thức phân tử của Y là: C2H4O2.

Bài 11: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

A. Na2CO3 khan

B. Na, nước

C. dung dịch Na2CO3

D. Cu, nước

Lời giải

- Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.

- Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.

Đáp án: C

Bài 12: Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết: 

- Chất A và C tác dụng được với natri. 

- Chất B ít tan trong nước 

- Chất C tác dụng được với Na2CO3 

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.    

B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.

C. C2H6O, C2H4O2, C2H4

D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Lời giải

Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH

=> C là C2H4O2

- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O

- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2

Đáp án: D

Bài 13: Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là

A. 30%

B. 40%

C. 50%

D. 60%

Lời giải

Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

PTHH: C2H4 + H2Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axeticC2H5OH

              1 mol                 →             1 mol

=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam

Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam

=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:

Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Đáp án: A

Bài 14: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.

A. 2087 gam

B. 1920 gam

C. 1472 gam

D. 1600 gam

Lời giải

Ta có: trong 5 lít rượu 40o có lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40o là:

m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam

Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam

Số mol rượu etylic đem lên men là: Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

PTHH: C2H5OH + OBài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic CH3COOH + H2O

              32 mol                  →           32 mol

=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam

Đáp án: B

Bài 15: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

A. Na2CO3

B. NaOH

C. NaCl

D. Na

Lời giải

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Đáp án: D

Bài 16: Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

A. etilen

B. axit axetic

C. natri axetat

D. etyl axetat

Lời giải

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.    

Đáp án: B

Bài 17: Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng

A. kim loại Na

B. dung dịch NaOH

C. quỳ tím

D. cả A và C đều đúng

Lời giải

Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

Loại A vì cả 2 dung dịch đều phản ứng tạo bọt khí.

Loại B vì cho dung dịch NaOH vào cả 2 dung dịch không có hiện tượng

Đáp án: C

Bài 18: Cho chuỗi phản ứng sau: glucozơ → X → axit axetic. Chất X là

A. rượu etylic

B. khí cacbonic

C. etilen

D. đáp án khác

Lời giải

Glucozơ Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axeticC2H5OH Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axeticCH3COOH

Phương trình hóa học:

C6H12O6Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic CH3COOH + H2O

=> chất X là C2H5OH

Đáp án: A

Bài 19: Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là

A. CH4

B. C6H6

C. C2H2

D. C2H5OH

Lời giải

C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5

Phương trình hóa học:

C2H4 + H2Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic C2H5OH

C2H5OH + OBài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axeticCH3COOC2H+ H2O

Đáp án: D

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống