Lý thuyết Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 14 1.5 K 8

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay, chi tiết cùng với 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

A. Lý thuyết Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử

- Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.

- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.

- Ví dụ với phân tử CH4:

Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

+) Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H, nguyên tử C có hóa trị IV.

+) Nguyên tử H có hóa trị I nên mỗi nguyên tử H tạo được 1 liên kết với nguyên tử cacbon.

2. Mạch cacbon

- Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.

- Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.

-

Ví dụ:

Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

- Ví dụ cùng công thức phân tử C2H6O có 2 chất:

Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

rượu etylic (chất lỏng)

Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

đimetyl ete (chất khí)

II. Công thức cấu tạo

- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo

Ví dụ:

Công thức cấu tạo của etan: Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9 viết gọn CH3 – CH3

Công thức cấu tạo của rượu etylic: Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9; viết gọn CH3 – CH2 – OH

- Như vậy, công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. Trắc nghiệm Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Bài 1: Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 4                    B. 3

C. 2                    D. 1

Lời giải

X là hiđrocacbon => X chỉ chứa C và H

Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)

=> %mH = 100% - %m= 100% - 83,33% = 16,67%

=> x : y = Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

=> CTPT của X có dạng: (C5H12)n hay C5nH12n

Vì y ≤ 2x + 2 => 12n ≤ 5n + 7 => n ≤ 1 => n = 1

=> CTPT của X là C5H12

Ta có: ∆ = Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ= 0 => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở

Các CTCT của X là:

Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Đáp án: B  

Bài 2: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là

A. C2H6                   B. C3H8

C. C2H4                   D. CH3

Lời giải

Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H

nH = 2.nH2O = 0,6 mol

Vì A chỉ chứa C và H => mA = mC + mH = 3 - 0,6 = 2,4 gam

=> nC = Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ = 0,2 mol

=> nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

=> Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n 

M = 30 => n = 2

=> CTPT của A là C2H6

Đáp án: A

Bài 3: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:

A. C18H30O

B. C22H26O

C. C21H18O

D. C20H30O

Lời giải

Vì A chỉ chứa C, H và O

=> %mC = 100% - %mH - %mO = 100% - 10,49% -  5,594% = 83,916%

=> x : y : z = Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

=  6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1

Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1

=> x = 20 và y = 30

=> CTPT của retinol là C20H30O

Đáp án: D

Bài 4: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là

A. C2H6O

B. C4H8O

C. C3H6O

D. C3H8O.

Lời giải

Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO

Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y

CxHyO + Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơO2Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơxCO2 + Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơH2O

  1 mol →Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ mol → x mol →Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ mol

Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x =Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ  (1)

Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y =>Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ  =4 (2)

Thay (1) vào (2) ta có: Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ = 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6

Thay y = 6 vào (1) => x = 3

=> CTPT của Y là C3H6O

Đáp án: C

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C5H10O

B. C5H10

C. C4H6O

D. C3H2O2.

Lời giải

Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư => H2O bị giữ lại

=>mH2O = 0,54 gam => nH2O = 0,03 mol => nH (trong X) = 2.nH2O = 0,06

Cho qua bình (2) đựng KOH dư => CO2 bị giữ lại

=>mCO2 = 1,32 gam => nCO2 = 0,03 mol => nC = nCO2 = 0,03

Vì đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O => X gồm C, H và có thể có O

Ta có: mC + mH = 0,03.12 + 0,06 = 0,42 = mX

=> trong X không chứa O

=> n: nH = 0,03 : 0,06 = 1 : 2

=> CTĐGN của X là CH=> CTPT của X có dạng (CH2)n 

0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2

=> nX = Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

=> MXBài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ= 70 => 14n = 70 => n = 5

=> CTPT X là C5H10

Đáp án: B

Bài 6: Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?

A. 1                  B. 3

C. 2                 D. 4

Lời giải

Tỉ khối hơi so với H2 bằng 30 => M = 30.2 = 60

Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz

=> M = 12x + y + 16z = 60  (1)

=> 16z < 60 => z < Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ< 3,75

TH1: z = 1, thay vào (1) => 12x + y = 44  (2)

Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

+) x = 1, thay vào (2) => y = 44 – 12 = 32 (loại)

+) x = 2, thay vào (2) => y = 44 – 12.2 = 20 (loại)

+) x = 3, thay vào (2) => y = 8 (thỏa mãn X là C3H8O)

TH2: z = 2, thay vào (1) => 12x + y = 28  (3)

Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

+) x = 1 => y = 28 – 12 = 16 (loại)

+) x = 2 => y = 28 – 12.2 = 4 (thỏa mãn X là C2H4O2)

TH3: z = 3, thay vào (1) => 12x + y = 12 => loại vì x và y đều ≥ 1

Vậy có 2 CTPT thỏa mãn đầu bài

Đáp án: C

Bài 7: Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là

A. 30%.                 B. 40%.

C. 50%.                 D. 60%

Lời giải

Khối lượng mol của C2H4O2 là:

MC2H4O2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60

Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Đáp án: B

Bài 8: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là

A. CH2Cl2

B. C2H4Cl2

C. CHCl3

D. C2H2Cl3

Lời giải

+) CTĐGN là CH2Cl => CTPT: (CH2Cl)n

+) Vì MA = 99 => (12 + 2 + 35,5).n = 99 => n = 2

=> CTPT: C2H4Cl2

Đáp án: B

Bài 9: Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A

A. C2H4O2

B. C2H4O

C. C3H6O

D. C3H6O2

Lời giải

Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz

%m= 100% - %m- %m= 43,24%

Ta có:

Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

=> x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2

=> CTĐGN của A là C3H6O2

=> CTPT của A dạng (C3H6O2)n

MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1

=> CTPT: C3H6O2

Đáp án: D

Bài 10: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : m= 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:

A. C7H8O

B. C8H10O

C. C6H6O2

D. C7H8O2.

Lời giải

Gọi CTPT của X là CxHyOz

Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

=> CTPT của X là C7H8O (vì CTPT trùng với CTĐGN)

Đáp án: A

Bài 11: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

 A. I.

 B. IV.

 C. III.

 D. II.

Đáp án: B

Bài 12: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

 A. mạch vòng.

 B. mạch thẳng, mạch nhánh.

 C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

 D. mạch nhánh.

Đáp án: C

Bài 13: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

 A. C2H4Br

 B. CH3Br

 C. C2H5Br2

 D. C2H5Br

Đáp án: D

Bài 14: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết

 A. thành phần phân tử.

 B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

 C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

 D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.

Đáp án: C

Bài 15: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là

 A. 10.

 B. 13.

 C. 14.

 D. 12.

Đáp án: B

Liên kết trong phân tử C4H10 có thể biểu diễn như sau:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Vậy có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10.

Bài 16: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl , có số công thức cấu tạo là

 A. 4.

 B. 3.

 C. 1.

 D. 2.

Đáp án: D

Có hai công thức cấu tạo là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Bài 17: Có các công thức cấu tạo sau:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 35 (có đáp án): Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Các công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất ?

 A. 3 chất.

 B. 2 chất.

 C. 1 chất.

 D. 4 chất.

Đáp án: C

Các công thức trên đều biểu diễn chất có công thức phân tử C5H12 mạch không nhánh.

Bài 18: Rượu etylic có công thức là

 A. CH3OH

 B. C2H5OH

 C. CH3ONa

 D. C2H5ONa

Đáp án: B

Bài 19: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 22. Công thức phân tử của X là

 A. C4H8

 B. C3H8

 C. C3H6

 D. C6H6

Đáp án: B

MX = 21.MH2 = 21.2 = 44 (g/mol)

Vậy X là C3H8.

Bài 20: Nhận xét nào sau đây không đúng?

 A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

 B. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV.

 C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

 D. Trong hợp chất hữu cơ, oxi có hóa trị I hoặc II.

Đáp án: D.

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống