Giải Hóa học 9 Bài 19: Sắt

2.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 9 Bài 19: Sắt chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sắt lớp 9.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 Bài 19: Sắt

Câu hỏi và bài tập (trang 60 sgk Hóa học lớp 9)

Bài 1 trang 60 sgk hoá học 9: Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trang 59-60 sgk 9 để liệt kê các tính chất hóa học của Fe
Lời giải:

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2  t0 Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

b) Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Clt0 2FeCl3

Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe(III) clorua (không cho Fe(II) clorua)

2. Tác dụng với dung dịch axit:

Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2, + H

Chú ý:

+ Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe(II) clorua (không cho Fe(III) clorua)

+ Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Bài 2 trang 60 sgk hoá học 9: Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt:

Fe3O4 , Fe2O và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Lời giải:

Phương trình hóa học điều chế Fe30từ Fe và O2

a) 3Fe + 2O2t0 Fe304

Phương trình hóa học điều chế Fe20từ Fe, Clvà NaOH

2Fe + 3Cl t0 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O

Bài 3 trang 60 sgk hoá học 9: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Phương pháp giải:

Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt => tách riêng lấy Fe

Cách 2: có thể dùng dung dịch NaOH tác dụng với hỗn hợp Al, Fe. Khi đó chỉ có Al phản ứng, Fe không phản ứng, còn lại chất rắn sau phản ứng => lọc bỏ dung dịch ta thu được Fe tinh khiết.

Lời giải:

+ Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt => tách riêng lấy Fe

+ Cách 2: Bột sắt kim loại có lẫn tạp chất là nhôm. Phương pháp làm sạch sắt là hòa tan trong dung dịch NaOH dư, Al sẽ tan và còn lại là Fe nguyên chất

2Al + 2NaOH + 2H2O  → 2NaAlO2    + 3H2

Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.

Bài 4 trang 60 sgk hoá học 9: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;

b) H2SO4 đặc, nguội;

c) Khí Cl2 ;

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.

Phương pháp giải:
Chú ý: Fe thụ động với  H2SO4 đặc, nguội;
Lời giải:

Sắt không tác dụng với: H2SO4 đặc, nguội và dung dịch ZnSO4.

Sắt tác dụng với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2.

Phương trình hóa học:

Fe+Cu(NO3)2Fe(NO3)2+Cu

2Fe+3Cl2to2FeCl3

Bài 5 trang 60 sgk hoá học 9: Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Phương pháp giải:

Tính số mol CuS04 = ?

Viết PTHH:   Fe + CuS04 → FeS04 + Cu↓ (1) 

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư. Cho tác dụng với HCl dư thì chỉ còn lại chất rắn là Cu

Dựa vào PTHH (1) tính được mol Cu từ mol CuS0=> mrắn = mCu = ?

b) PTHH:  FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2

Tính được số mol FeSO4  từ PTHH (1)

Dựa vào PTHH ( 2) tính được số mol của NaOH theo số mol của FeSO4 

Lời giải:

Số mol đồng sunfat = 1.0,01 = 0,01 mol

Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:

                   Fe + CuS04 → FeS04 + Cu (1)

Phản ứng: 0,01  0,01 →  0,01     0,01     (mol)

a) Chắt rắn A gồm: Cu và Fe dư 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:

                   Fe + 2HCl → FeCl2 + H2    (2)

Chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu

Lượng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là  0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch B chứa  FeSO4 

Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:

               FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)(3)

Theo phương trình : số mol NaOH phản ứng = 0,02 mol

Thể tích dung dịch NaOH 1M  = nCM = 0,021 = 0,02 lit=20ml

                                                              Lý thuyết Bài 19: Sắt

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: 

- Sắt là kim loại, màu trắng xám, có tính dẻo, ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm

- Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút)

- Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng 7,86g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 15390C

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

Sắt là kim loại có hai hóa trị là II và III.

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2  Fe3O4 (oxit sắt từ, là oxit hỗn hợp: FeO.Fe2O3)

b) Tác dụng với phi kim khác.

- Tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III): 2Fe + 3Cl2  2FeCl3

- Tác dụng với S tạo muối sắt (II): Fe + S  FeS

Ngoài oxi và lưu huỳnh, sắt có thể tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, Br2,… tạo thành muối

2. Tác dụng với dung dịch axit

- Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc nguội và axit H2SO4 đặc nguội do tạo ra lớp oxit bảo vệ, ngăn cản kim loại tác dụng với axit

- Sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt III, không giải phóng H2

    Fe + H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    Fe + 6HNO3 đặc  Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

- Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 

Sơ đồ tư duy: Sắt

Giải Hóa học 9 Bài 19: Sắt (ảnh 2)
 
Phương pháp giải một số dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt có đáp án và lời giải chi tiết
 

Dạng 1: Lý thuyết về kim loại sắt

Ví dụ 1: Để chuyển FeCl thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. AgNO3

Hướng dẫn giải chi tiết:

Từ muối tạo thành bazo ta cần cho muối tác dụng với bazo tan để tạo thành muối mới và bazo mới hoặc cho tác dụng với muối mà sản phẩm muối mới kém bền chuyển thành hidroxit

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Đáp án C

Ví dụ 2: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là

A. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.

D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

A. Fe + H2SO4 đặc to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2

C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

D. Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.

Đáp án A

Ví dụ 3: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.

C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.

D. không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

Đáp án A

Ví dụ 4: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. FeCl3

B. CuSO4

C. AgNO3

D. MgCl2

Dạng 2: Một số bài tập tính toán điển hình

Ví dụ 1: Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2  (đktc). Kim loại đem hoà tan là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi A là kim loại cần tìm

A + 2HCl → ACl2 + H2

nH2 = VH2 : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

từ pthh ta có nA = nH2 = 0,3 mol

=> M= m: n= 16,8 : 0,3 = 56g/mol => A là sắt

Ví dụ 2: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi số mol của CuSO4 phản ứng là x (mol)

PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

             x  ← x                              → x   (mol)

Khối lượng tăng: mtăng = mCu - mFe

=> 1,6 = 64x – 56x

=> 1,6 = 8x

=> x = 0,2 (mol)

Ví dụ 3: Cần 10,752 lít CO để khử hoàn toàn 27,84 gam oxit sắt thu được sắt và khí cacbonic. Công thức của oxit sắt là

Hướng dẫn giải chi tiết:

nCO = 0,48 mol

yCO + FexOy → xFe + yCO2.

0,48 → 0,48/y

MFexOy= 58y = 56x + 16y ⟹ xy=34⟹ Fe3O4.

Ví dụ 4: Nung hỗn hợp chứa FeCO3 và FexOy cần dùng 1,12 lít O2 (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam. Công thức của oxit sắt là

Hướng dẫn giải chi tiết:

nFe2O3 = 0,1, nO2 = 0,05 mol

Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 6,6 gam, nCO2 = 0,15 mol

FeCO3 → FeO + CO2.

0,15       0,15   ← 0,15

2FeO + 0,5O2 → Fe2O3. (1)

0,15 →0,0375     0,075

2FexOy + (3x – 2y)/2 O2   → xFe2O3. (2)

            0,025.(3x – 2y)/2x ← 0,1 – 0,075 = 0,025

Từ (2) nO2 = 0,05 – 0,0375

0,0125=0,025.(3x2y)2x⟹ xy=11⟹ FeO

 

Đánh giá

0

0 đánh giá